Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thị xã môn Hoá học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án
lượt xem 3
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thị xã môn Hoá học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án", luyện tập giải đề giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thị xã môn Hoá học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án
- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 20202021 Đề thi môn: Hoá học 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ________________________ Câu 1: (4điểm) Cho a gam bột Fe tác dụng với b gam bột S. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl 10%, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm H2 và H2S có tỉ khối so với H2 là 13. a. Tính giá trị của a và b. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y. Câu 2: (4điểm) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 82, trong đó số hạt nơtron bằng số hạt proton. a. Tính số p, e, n có trong nguyên tử X. b. Xác định tên nguyên tố X. c. Viết CTHH có thể có của X liên kết với Oxi, gọi tên, tính phân tử khối của các hợp chất đó. Câu 3: (4điểm) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64% tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch A và kết tủa B a. Viết phương trình phản ứng và cho biết chất nào còn dư. b. Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dung dịch A. c. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. d. Để trung hòa dung dịch A phải cần bao nhiêu ml dunh dịch NaOH 2M (cho Ba = 137, Cl = 35,5, S = 32, O = 16, H = 1). Câu 4: (4điểm) Cho a gam bột sắt tác dụng với b gam bột lưu huỳnh, sau một thời gian thu được 12,24 gam hổn hợp X gồm sắt sunfua, lưu huỳnh và sắt dư. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y gồm 1,28 gam S không tan và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H 2S và H2. a. Tính giá trị của a và b. b. Tính hiệu suất phản ứng giữa Fe và S. Câu 5: (4điểm) Hòa tan 29 gam một oxit kim loại M xOy bằng axit HCl lấy dư, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 56,5 gam muối khan. a. Hãy biện luận để tìm công thức hóa học của oxit kim loại? b. Nếu dùng 8,96 lit hidro ĐKTC để khử 29 gam oxit kim loại trên thành kim loại với hiệu suất khử đạt 40%. Tính khối lượng kim loại thu được? HẾ T 1
- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 20202021 Hướng dẫn chấm môn: Hoá học 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ________________________ Câu 1: (4điểm) 146.10 nHCl = = 0,4 (mol) (0.25điểm) 100.36,5 PT: Fe + S FeS (1) (0.25điểm) o t 0,15mol 0,15mol 0,15mol Chất rắn X gồm FeS và Fe dư: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (2) (0.25điểm) 0,15mol 0,15mol 0,15mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) (0.25điểm) 0,05mol 0,05mol 0,05mol a. Ta có: MZ = 2. 13 = 26 (g) (0.25điểm) 1 1 Từ (2) và (3): nZ = nHCl = 0,4 = 0,2 (mol) (0.25điểm) 2 2 mZ = 26. 0,2 = 5,2 (g) (0.5điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của H2S và H2 trong Z. Ta có hệ PT : 34 x + 2 y = 5, 2 x = 0,15(mol ) x + y = 0, 2 Giải hệ ta được : y = 0, 05( mol ) (0.5điểm) Theo PT ta có : nS = nFeS = nH 2 S = 0,15 (mol) (0.25điểm) b = 32 . 0,15 = 4,8 (g) (0.25điểm) nFe ban đầu = nFe(1) + nFe(3) = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol) (0.25điểm) a = 0,2 . 56 = 11,2 (g) (0.25điểm) b. mddY = mX + mddHCl – mZ = 11,2 + 4,8 + 146 – 5,2 = 156,8 (g) (0.25điểm) 127.0, 2.100% C %ddFeCl2 = 16, 2% (0.25điểm) 156,8 Câu 2: (4điểm) Trong nguyên tử X p + e + n = 82 (0.25điểm) Mặt khác p = e (0.25điểm) Ta có 2p + n = 82 (0.25điểm) Ta lại có n = p 2p + p = 82 (0.25điểm) a. Tính: p = 26 (0.25điểm) n = 82 (2 . 26) = 30 (0.25điểm) 2
- Vậy p = e = 26, n = 30 (0.25điểm) b. Tra bảng HTTH, nguyên tố hóa học có số p= 26 là nguyên tố sắt (Fe). (0.25điểm) c. Công thức hóa học có thể có của Fe liên kết với O là: FeO (0.25điểm) Fe2O3 (0.25điểm) Fe3O4 (0.25điểm) FeO: Sắt (II) oxit, PTK FeO 72(đvC ) (0.25điểm) Fe2O3: Sắt (III) oxit, PTK Fe O 3 160(đvC ) 2 (0.5điểm) Fe3O4: Sắt từ oxit, PTK Fe O 4 232(đvC ) 3 (0.5điểm) Câu 3: (4điểm) mBaCl2 = 150 x 16,64 : 100 =24,96g → nBaCl2 = 24,96 : 208 = 0,12 mol (0.25điểm) mH2S04 = 100 x 14,7 :100 = 14,7g → nH2S04 = 14,7 : 98 = 0,15 mol (0.25điểm) a. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (0.25điểm) 1mol 1mol 1mol 2mol 0,12mol 0,12mol 0,12mol 0,24mol Tỉ lệ 0,12: 1 88x + 56y = 10,96 (1) (0.25điểm) * X + HCl dư : FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (0.25điểm) x(mol) x(mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0.25điểm) y(mol) y(mol) 3
- ==> (2) (0.25điểm) Từ (1) và (2) suy ra: x= 0,08 mol ; y = 0,07 mol (0.25điểm) Fe + S t0 FeS (0.25điểm) 0,08 0,08 0,08 mol (0.25điểm) ==> nFe ban đầu = nFe dư + nFe phản ứng = 0,07 + 0,08 = 0,15 mol (0.25điểm) ==> mFe = 56 . 0,15 = 8,4 gam (0.25điểm) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mHH = 12,24 ==> b = 12,24 8,4 = 3,84 gam (0.25điểm) b. = (0.5điểm) 32 Vì nên phản ứng xảy ra hoàn toàn thì S hết (0.5điểm) Do đó ta tính hiệu suất phản ứng theo số mol S. H = (0.5điểm) Câu 5: (4điểm) a. MxOy + 2y HCl xMCl2y/x + yH2O (0.25điểm) 2y (Mx+16y) gam x(M+35,5. )gam (0.25điểm) x 29 gam 56,5 gam (0.25điểm) 2y Ta có: 56,5. (Mx+16y) = 29. x(M+35,5. ) (0.25điểm) x Mx = 42 y (0.25điểm) Bảng biện luận : x 1 2 2 3 y 1 1 3 4 M 42 (loại) 21(loại) 63(loại) 56 (sắt) (0.5điểm) Vậy công thức hóa học của oxit là Fe3O4 (0.25điểm) b. Số mol của H2: n(H2) = 8,96: 22,4 = 0,4 mol (0.25điểm) Số mol của Fe3O4 : n (Fe3O4) = 29 : 232 = 0,125 mol (0.25 điểm) 4 H2 + Fe3O4 t 3Fe + 4H2O (0.25 điểm) 0,16mol 0,12mol (0.25điểm) 0,4 0,125 Tỉ lệ : 4 Fe3O4 dư, vậy phản ứng được tính theo hidro (0.5điểm) Số mol H2 (phản ứng ) = 0,4. 40% = 0,16 mol (0.25điểm) Khối lượng sắt sinh ra là: m (Fe sinh ra) = 0,12 .56 = 6,72 gam (0.25điểm) 4
- HẾ T 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 THPT năm 2013-2014 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị
9 p | 557 | 61
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 598 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp Tỉnh môn Vật lí năm 2012 (Đề chính thức) - Sở GD & ĐT Long An
1 p | 336 | 27
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 241 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 353 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 207 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 165 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm 2015-2016 môn Toán - Trường THPT Đào Duy Từ (Phần đáp án)
5 p | 151 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
1 p | 56 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT huyện huyện Anh Sơn
1 p | 19 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nghệ An
2 p | 20 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 20 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Thành
1 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn