intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

33
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam với mục tiêu giúp học sinh nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi tuyển chọn học sinh giỏi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam

  1. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2013 – 2014 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO    Môn thi    :       VẬT LÝ QUẢNG NAM    Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)    Ngày thi   : 02/10/2013 (Đề thi  có 2 trang, 7 bài toán) V0 Bài 1. (3 điểm) Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều, chiều dài L, khối  lượng m được đặt trên một mặt phẳng ngang. Mặt phẳng ngang có hai phần ngăn   cách bởi một đường thẳng: một phần không có ma sát (phần I); phần còn lại có ma  sát, hệ số ma sát giữa thanh và phần này là μ (phần II). Người ta bố trí một hệ cơ  học gồm: Một lò xo nhẹ, độ  cứng k, một đầu gắn cố  định vào tường tại O, đầu   còn lại nối với đầu A của thanh. Ban đầu trục của thanh và của lò xo nằm trên   một đường thẳng vuông góc với đường thẳng phân cách; lò xo không bị biến dạng;  thanh nằm hoàn toàn trong phần I và điểm B của thanh vừa chạm vào đường phân  cách (hình vẽ). Tại  một thời   điểm bất kỳ, truyền cho thanh một vận tốc   có  phương dọc theo thanh và có chiều hướng về phía phần II. Tính: a) Công của lực ma sát khi thanh trượt vào phần II một đoạn x (x ≤ L). b) Độ dãn cực đại của lò xo và điều kiện của V0 để có độ dãn cực đại đó. A B V0                                                                          O Phần I Phần II Đường phân cách Bài 2. (3 điểm)  Trong một xi­lanh thẳng đứng, thành cách nhiệt có hai pit­tông:  Pit­tông A nhẹ  (trọng lượng không đáng kể), dẫn nhiệt; pit­tông B nặng, cách  nhiệt. Hai pit­tông và đáy xi­lanh tạo thành hai ngăn, mỗi ngăn có chiều cao là h =   0,5m và chứa 2 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử. Ban đầu  hệ  thống  ở  trạng thái cân bằng nhiệt với nhiệt độ  bằng  B 300K. Truyền cho khí  ở  ngăn dưới một nhiệt lượng Q =   1kJ làm cho nó nóng lên thật chậm. Pit­tông A có ma sát  h với thành bình và không chuyển động, pit­tông B chuyển  động không ma sát với thành bình. Khi cân bằng mới được  A thiết lập, hãy tính: a) Nhiệt độ của hệ. h b) Lực ma sát tác dụng lên pit­tông A. i U RT 2 Cho biết: Nội năng của 1 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ T được tính theo công thức:  1
  2. ­ Trong đó: i là số bậc tự do (với khí đơn nguyên tử thì i = 3; khí lưỡng nguyên tử  thì i = 5); R = 8,31J/mol.K là hằng số của chất khí. Bài 3. (3 điểm) Trên một mặt phẳng nghiêng góc α (so với mặt ngang) đặt một  vật hình hộp nhỏ  A và một vật hình trụ  đặc B, đồng chất, khối lượng phân bố  đều. Cùng một lúc cho hai vật bắt đầu chuyển động xuống phía dưới theo đường   dốc chính của mặt nghiêng. Vật A trượt, vật B lăn không trượt và trong quá trình   chuyển động hai vật luôn cách nhau một khoảng không đổi. Biết hệ  số  ma sát   trượt giữa vật A và mặt phẳng nghiêng bằng μ.  a) Tìm giá trị góc α. b) Hệ  số  ma sát μ’ giữa vật B và mặt phẳng nghiêng phải thỏa mãn điều kiện gì   để có chuyển động của hai vật như trên? Bài 4. (3 điểm) Cho một hệ quang học gồm hai thấu kính hội tụ mỏng giống nhau   có cùng tiêu cự f, đặt đồng trục, cách nhau một khoảng l. a) Chiếu tới hệ một chùm tia sáng đơn sắc song song hợp với trục chính của hệ  một góc nhỏ. Hãy nêu đặc điểm của chùm tia ló ra khỏi hệ (có vẽ hình minh họa)   trong hai trường hợp sau:    ­ f 
  3. Bài 7. (2 điểm)  Lập phương án thực hành xác định suất điện động của nguồn  điện. Cho các dụng cụ sau:  ­ 1 nguồn điện không đổi; ­ 2 vôn kế; ­ 1 ngắt điện; ­ Các dây nối cần thiết. Yêu cầu: a) Vẽ các sơ đồ mạch điện (nếu có). b) Nêu cơ sở lý thuyết và xây dựng các công thức cần thiết. c) Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, lập bảng biểu cần thiết. ­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­ UBND TỈNH QUẢNG NAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013 ­ 2014 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Vật lý Bài 1. 3,0 a)   Công   nguyên   tố   của   lực   ma   sát   khi   thanh   dịch   chuyển   một  khoảng rất nhỏ dx: mg A ms Fms dx xdx 0,50 L d x x mg mg 2 0,50 A ms dA ms xdx x 0 0 L 2L   b) Ban đầu lò xo không biến dạng nên độ dãn của lò xo bằng với   độ  dịch chuyển của thanh. Tùy vào giá trị  của V0 mà độ  dãn cực  đại của lò xo A ≤ L hoặc A > L  Có hai trường hợp: ­ Trường hợp A ≤ L:  0,25 Định luật bảo toàn cơ năng: mgA ms2 W kA2 2 WmV 1 2 A 0 2L 2 2 0,25    m A V0 mg 0,50 k L   mk g VV00 L L mmg L k L 0,25 Điều kiện: A ≤ L     ­ Trường hợp A > L:  3
  4. Công của lực ma sát lúc này: mg 2 mg A ms L mg(A L) L mg(A L) 2L 2 Định luật bảo toàn cơ năng: mg A ms W2 W1kA 2 mV02 0,25 L mg(A L) 2 2 2    kA 2 2 mgA (mV02 mgL) 0   Giải phương trình (bỏ nghiệm âm), ta có: 0,50 2 mg m( V02 gL) mg A k k k mg L mg(A L) L 2 Điều kiện: A > L    k g V0 L m L   Bài 2. 3,0 Gọi T0, T là nhiệt độ ban đầu và sau cùng của hệ; p0 là áp suất ban  đầu của hệ; V0 là thể tích ban đầu của mỗi ngăn. V0 V T T0 0,25 a) Xét ngăn trên: Khí tăng nhiệt độ  đẳng áp từ  T0 đến T, thể  tích  của nó tăng từ V0 đến V, ta có:  Khí sinh công: A = p0.(V – V0)  PV 0,25 A=− 0 0 (T − T0 ) = −8 R (T − T0 ) T0 (1) ­ Độ biến thiên nội năng của khí (4 mol): 0,50 i ΔU ν. R (T T0 ) 6R (T T0 ) 2 0,25   (2) Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học cho hệ:  ΔU = Q + A                      (3) Q 0,50 R.(T − T 0 ) = 8 Từ (1), (2) và (3): 6R(T – T0) = Q – R(T – T0)   0,25 Q T T0 7R   4
  5. T= 1000 + 300 315 K 0,25 8.8,31   p0 p T 0,50 T0 b) Xét ngăn dưới: Khí nóng đẳng tích từ T0 đến T, áp suất của nó  tăng từ p0 đến p, ta có:  0,25 ­ Lực ma sát tác dụng lên pit­tông A: 2 R.(T − T ) −ST0 ) =( p p ). V00 pV FFms = (0p 0 .(pT ). ms T0 h 0 0h h    2.8,31.(315 − 300) Fms = 500 N 0,5   Bài 3. 3,0 ­ Phương trình chuyển động của vật A (theo phương nghiêng): m1gsinα – μm1gcosα = m1a1    Gia tốc của vật A: a1 = g.(sinα – μcosα) 0,50 ­ Phương trình chuyển động tịnh tiến của vật B: m2gsinα – Fms2 = m2a2    (1) 0,50 ­ Với Fms2 là lực ma sát giữ cho B lăn không trượt, đồng thời gây ra  sự quay quanh trục của nó với gia tốc góc γ. Ta có phương trình: 1 0,25 2 2 M = I.γ  Fms2.r = m2.r .γ (2) 0,25 a2 r 0,25 ­ Vật B lăn không trượt nên:  (3) 2 0,25 a2 g.sin 3 Từ (1), (2) và (3):   (4) ­ Muốn khoảng cách giữa hai vật luôn không đổi thì: a1 = a2  0,25 2 g.(sin cos g.sin 3   tg 3 0,25 0,25    α = arctg3μ 1 0,25 Fms 2 m 2 g sin 3 b) Từ (1) và (4) ta có:  ­ Lực ma sát cực đại giữa B và mặt nghiêng:  Fmsnmax = μ’m2gcosα ­ Điều kiện phải thỏa mãn là:  Fms2 ≤ Fmsnmax   5
  6. 1 tg ' m 2 g sin' m 2 g cos 3 3     Bài 4. 3,0 a) Sơ đồ tạo ảnh:   L1 L2 AB A1B1 A2B2 OB1 OB2 d1 d’1 d2 d’2 ­ Chùm sáng tới //: d1 = ∞  B  d’1 = f B  d2 = l – d’1 = l – f d 2f (l f )f d '2 d2 f l 2f   0,25 + Khi f 
  7. 10t 10.( t 4) d2 l d1' 20 t 2 t 2   0,50 d 2 ' ' d '0 d20 2f 5.(4 t ) V ' d2 5.( 4 t ) 5cm / s t d2 f t      + Tính chất chuyển động:  Ảnh sau cùng của hệ  chuyển động  0,50 đều từ  vị  trí cách thấu kính thứ  hai một đoạn 20cm, với vận tốc  V’ = 5cm/s, cùng chiều với chiều chuyển động của vật.     + Tính chất của ảnh sau cùng của hệ: * Khi 0 
  8. UL UC UAB UMB UAM I2 I1 α IC R 2 Z LC Z LC ZL Z C ; Z MB 0,25 R 22 Z 2LC Ta có:  0,25 UC IC ZC ; U L IC ZL 0,25 U MB UL U ZI Z I2R 2 I 2 ICC LCC LC R2    0,25 R1 R 1 R 22 Z 2LC 0,25 U AM I1 R 1 IC IC cos R2   U 2AB U 2AM U 2MB 2U AM U MB .sin R 12 2 R1 Z LC U 2 AB I 2 C (R 2 Z 2LC ) Z 2LC 2 R 22 Z 2LC .Z LC R 22 R2 R 22 Z 2LC 2 U C2 R1 R2 R 12 Z 2LC ZC 2 R2              U AB UC 2 .Z C R1 R 2 R 12 (ZL ZC ) R2   R2 ZC U AB . . R1 R 2 R 1R 2 2 (ZL ZC ) 2 0,25 R1 R 2            R2 R 1R 2 1 1 0,50 U AB . R. . R1 R 2 R2 R 1 2 C R 1 (L2 ) C             (với ) R2 1 U AB . . R 1 R 2 L2 C 2 4 ( 2LC R 2 C 2 ) 2 1 0,50 8
  9. y L2 C 2 4 (2LC R 2 C 2 ) 2 1 Đặt:  Để UC = UCmax  y = ymin  (2LC R 1RR2 2 C 2 )4000 R Ω R1 R 2 3 a) R2 = 400Ω      0,25 2 2LC R 2 C 2 2L2 C 2 0,25 Do đó:  y = ymin    2LC R 2 C 2 2LC  ≈ 165,6rad/s R 1R 3 2000 R Ω R1 R 3 9 b) Thay R2 bằng R3 = 500Ω, ta có:  2LC R 2 C 2 0   y L2 C 2 4 (2LC R 2 C 2 ) 2 1 1  Hàm  tăng đồng biến theo ω2. Do đó:  y = ymin = 1  ω = 0  uAB phải là điện áp không đổi. R3 10 U C = U AB = V R1 + R3 9   Bài 7. 2,0 a) Vẽ hai sơ đồ mạch điện: 0,50 E,r E,r k k V1 V1 V2 Mạch 1 Mạch 2 b) Cơ sở lý thuyết: Gọi E, r là suất điện động và điện trở trong của nguồn, ta có: U U1 E r 1 R1 ­ Mạch 1:    (1) U' U1' U '2 E r 1 R1 ­ Mạch 2:   (2) 0,25 9
  10. U1 U '2 E U1 U1' 0,25    c) Các bước tiến hành thí nghiệm, lập bảng số liệu: 0,50 ­ Bước 1: Mắc mạch điện 1, đóng khóa k, đọc số chỉ U1. ­ Bước 2: Mắc mạch điện 2, đóng khóa k, đọc số chỉ U’1, U’2. ­ Lặp lại các bước trên với các lần đo khác nhau. ­ Lập bảng số liệu: 0,25 Lần đo U1 U’1 U’2 E 1 0,25 2 3 ….. E1 E2 ... E n E n ­ Tính giá trị trung bình:   Ghi chú:    1. Thí sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 2. Nếu sai đơn vị ở phần kết quả thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài thi. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2