VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí<br />
<br />
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS<br />
NĂM HỌC 2015 – 2016<br />
<br />
Đề chính thức<br />
<br />
Môn thi: TOÁN - BẢNG A<br />
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
Câu 1. (3,0 điểm)<br />
a. Chia 18 vật có khối lượng 20162; 20152; 20142; ...; 19992 gam thành ba nhóm có khối<br />
lượng bằng nhau. (không được chia nhỏ các vật đó).<br />
b. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 3x + 171 = y2<br />
Câu 2. (6,0 điểm)<br />
a. Giải phương trình: x 2 6 x 1 2 x 1 x 2 2 x 3<br />
2<br />
2<br />
4 x 1 y 4 x<br />
b. Giải hệ phương trình: 2<br />
2<br />
x xy y 1<br />
<br />
Câu 3. (3,0 điểm)<br />
Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:<br />
<br />
a 1 b 1 c 1<br />
<br />
<br />
3<br />
b2 1 c 2 1 a 2 1<br />
<br />
Câu 4. (6,0 điểm)<br />
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm (O; R). Vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn<br />
(A, B là các tiếp điểm), cát tuyến MPQ không đi qua O (P nằm giữa M, Q). Gọi H là giao<br />
điểm của OM và AB.<br />
a. Chứng minh: HPO HQO<br />
b. Tìm điểm E thuộc cung lớn AB sao cho tổng<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
có giá trị nhỏ nhất.<br />
EA EB<br />
<br />
Câu 5. (2,0 điểm)<br />
Tìm hình vuông có kích thước nhỏ nhất để trong hình vuông đó có thể sắp xếp được 5<br />
hình tròn có bán kính bằng 1 sao cho không có hai hình tròn bất kì nào trong chúng có<br />
điểm trong chung.<br />
<br />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN TOÁN LỚP 9<br />
Câu<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
- Nhận xét:<br />
n2 + (n + 5)2 = 2n2 + 10n + 25 = x + 25<br />
(n + 1)2 + (n + 4)2 = 2n2 + 10n + 17 = x + 17<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(n + 2)2 + (n + 3)2 = 2n2 + 10n + 13 = x + 13<br />
Lần thứ nhất, chia 6 vật có khối lượng 19992, ... , 20042 thành ba<br />
phần: A + 25, A + 17, A + 13<br />
a<br />
<br />
Lần thứ hai, chia 6 vật có khối lượng 20052, ..., 20102 thành ba phần:<br />
B + 25, B + 17, B + 13<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Lần thứ ba, chia 6 vật có khối lượng 20112, ..., 20162 thành ba phần:<br />
C + 25, C + 17, C + 13<br />
Lúc này ta chia thành các nhóm như sau: Nhóm thứ nhất A + 25, B<br />
+ 17, C + 13; nhóm thứ hai B + 25, C + 17, A + 13; nhóm thứ ba C<br />
1<br />
<br />
+ 25, A + 17, B + 13. Khối lượng của mỗi nhóm đều bằng A + B +<br />
<br />
0,5<br />
<br />
C + 55 gam.<br />
Viết phương trình đã cho về dạng: 9.(3x – 2 + 19) = y2 (x 2). Để y<br />
là số nguyên thì điều kiện cần và đủ là 3x – 2 + 19 = z2 là số chính<br />
<br />
0,25<br />
<br />
phương (z là số nguyên dương)<br />
Nếu x – 2 = 2k + 1 là số lẻ thì 32k + 1 + 19 = (32k + 1 + 1) + 18 = 4.B<br />
+ 18 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 nên không thể là số<br />
b<br />
<br />
chính phương.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Do đó x – 2 = 2k là số chẵn<br />
Ta có 3x – 2 + 19 = z2 z 3k z 3k 19 . Vì 19 là số nguyên tố<br />
k<br />
z 10<br />
z 10<br />
z 3 1<br />
k<br />
<br />
k<br />
z 3 19<br />
k 2<br />
3 9<br />
<br />
và z 3k z 3k nên <br />
<br />
0,5<br />
<br />
Vậy x = 6 và y = 30.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
ĐKXĐ: R.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí<br />
<br />
Vì x <br />
<br />
1<br />
không phải là nghiệm, nên phương trình đã cho tương<br />
2<br />
<br />
đương với phương trình:<br />
2<br />
<br />
a<br />
<br />
<br />
x2 6 x 1<br />
x2 2x 3<br />
2x 1<br />
<br />
x2 6 x 1<br />
2 x2 2 x 3 2<br />
2x 1<br />
<br />
0,5<br />
<br />
x 2 6 x 1 2(2 x 1) ( x 2 2 x 3 2)( x 2 2 x 3 2)<br />
<br />
2x 1<br />
x2 2 x 3 2<br />
<br />
<br />
x2 2 x 1<br />
<br />
2x 1<br />
<br />
x2 2x 1<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
x2 2 x 3 2<br />
<br />
<br />
1<br />
1 <br />
x 2 2 x 1 <br />
<br />
0<br />
2<br />
2<br />
x<br />
<br />
1<br />
x<br />
<br />
2<br />
x<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
0,5<br />
<br />
x2 2 x 1 0<br />
(1)<br />
<br />
x 2 2 x 3 2 2 x 1 (2)<br />
<br />
PT (1) có hai nghiệm x1;2 1 2<br />
<br />
0,25<br />
<br />
PT (2) x2 2 x 3 2 2 x 1 x2 2 x 2 2 x 1<br />
<br />
0,25<br />
<br />
1<br />
<br />
3 15<br />
x <br />
<br />
x3 <br />
2<br />
3<br />
x 2 2 x 3 (2 x 1) 2<br />
<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Vậy phương đã cho có ba nghiệm: x1;2 1 2; x3 <br />
<br />
3 15<br />
3<br />
<br />
2<br />
2<br />
<br />
y 2 x 1<br />
2 x 1 y<br />
Hệ phương trình <br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
<br />
x xy y 1 x xy y 1<br />
<br />
y 2x 1<br />
<br />
<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
x xy y 1 <br />
x x 2 x 1 2 x 1 1<br />
y 2x 1<br />
<br />
b<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Xét hệ: <br />
<br />
0,5<br />
<br />
5<br />
y 2x 1<br />
<br />
x<br />
<br />
<br />
x<br />
<br />
0<br />
<br />
<br />
y 2x 1<br />
7<br />
x 0<br />
<br />
hoặc <br />
2<br />
<br />
y 1<br />
y 3<br />
7 x 5 x 0<br />
x 5<br />
<br />
<br />
7<br />
7<br />
<br />
0,5<br />
<br />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí<br />
<br />
Xét hệ: <br />
<br />
<br />
y 2 x 1<br />
<br />
<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
x xy y 1 <br />
x x 2 x 1 2 x 1 1<br />
<br />
0,5<br />
<br />
y 2 x 1<br />
x 0<br />
x 1<br />
y 2 x 1<br />
<br />
hoặc <br />
2<br />
x 0<br />
<br />
y 1<br />
y 1<br />
3x 3x 0<br />
x 1<br />
<br />
<br />
<br />
0,5<br />
<br />
y 2 x 1<br />
<br />
5<br />
<br />
3<br />
<br />
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là: (0; 1), ; ,<br />
7 7<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(0; -1), (-1; 1)<br />
Sử dụng bất đẳng thức Cô si<br />
Ta có:<br />
<br />
b2 a 1<br />
b2 a 1<br />
a 1<br />
b ab<br />
(1)<br />
<br />
a<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
a<br />
<br />
1<br />
<br />
a 1<br />
2<br />
2<br />
b 1<br />
b 1<br />
2b<br />
2<br />
<br />
Tương tự:<br />
<br />
b 1<br />
c bc<br />
(1)<br />
b 1<br />
2<br />
c 1<br />
2<br />
<br />
c 1<br />
a ca<br />
và 2 c 1 <br />
(3)<br />
a 1<br />
2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Từ (1); (2) và (3) suy ra:<br />
3<br />
<br />
a 1 b 1 c 1 a b c<br />
ab bc ca<br />
2<br />
2<br />
<br />
3<br />
2<br />
b 1 c 1 a 1<br />
2<br />
2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Mặt khác a2 b2 c2 ab bc ca<br />
hay 3(ab bc ca) a b c 9<br />
2<br />
<br />
Do đó:<br />
<br />
a 1 b 1 c 1 a b c<br />
ab bc ca<br />
2<br />
2<br />
<br />
3<br />
2<br />
b 1 c 1 a 1<br />
2<br />
2<br />
<br />
3<br />
9<br />
= 3 3<br />
2<br />
6<br />
<br />
Vậy<br />
<br />
a 1 b 1 c 1<br />
<br />
<br />
3 . Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 1<br />
b2 1 c 2 1 a 2 1<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí<br />
A<br />
Q<br />
P<br />
<br />
O<br />
<br />
M<br />
<br />
H<br />
<br />
B<br />
<br />
a<br />
<br />
2<br />
MPA đồng dạng MAQ (g.g), suy ra MA = MP.MQ (1)<br />
<br />
0,75<br />
<br />
MAO vuông tại A, có đường cao AH nên MA = MH.MO (2)<br />
2<br />
<br />
Từ (1) và (2) suy ra MP.MQ = MH.MO hay<br />
<br />
MP MO<br />
(*)<br />
<br />
MH MQ<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
MPH và MOQ có góc M chung kết hợp với (*) ta suy ra<br />
<br />
0,75<br />
<br />
MPH đồng dạng MOQ (c.g.c) suy ra MHP MQO<br />
<br />
1<br />
sdOH<br />
2<br />
<br />
Do đó tứ giác PQOH là tứ giác nội tiếp HPO HQO =<br />
4<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(đpcm)<br />
<br />
O'<br />
<br />
F<br />
E<br />
<br />
A<br />
<br />
b<br />
<br />
B<br />
<br />
Trên tia đối của tia EA lấy điểm F sao cho EB = EF hay EBF cân<br />
1<br />
2<br />
<br />
tại E, suy ra BFA BEA . Đặt AEB khi đó AFB <br />
di chuyển trên cung chứa góc<br />
Ta có:<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
nên F<br />
<br />
0,5<br />
<br />
<br />
dựng trên BC.<br />
2<br />
<br />
1<br />
1<br />
4<br />
1<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
. Như vậy<br />
nhỏ nhất khi EA +<br />
EA EB EA EB<br />
EA EB<br />
<br />
EB lớn nhất hay EA + EF lớn nhất AF lớn nhất (**)<br />
<br />
0,5<br />
<br />