TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
TỔ HÓA HỌC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ THI ĐỊNH KỲ LẦN I
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Hóa 10 (Lớp:10T,Li,Si,C1)
Thi gian làm bài: 90 phút (không k thi gian giao đề)
Biết nguyên t khi ca các nguyên t: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl =
35,5;K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137;
(Hc sinh không s dng bng h thng tun hoàn)
Câu 1 (1,5 điểm)
a) Cho các công thức: Na2O, Al(OH)3, CO2, FeCl3. Gọi tên các hợp chất cho biết hóa trị Na,
Al, C, Fe có trong các hợp chất đã cho.
b) Viết công thức hóa học cho các chất tên gọi tương ứng sau: axit sunfuric, natri clorua, bari
hiđroxit, axit clohiđric.
Câu 2 (1,25 điểm).Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi của các dãy sau đây (ghi điều
kiện nếu có):
Mg
)1( MgCl2)2( Mg(OH)2)3( MgO )4( MgSO4)5( BaSO4
Câu 3 (1,25 điểm). 4 lmt nhãn, mi lọ đựng mt trong các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaCl,
NaNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các lđng a chất trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Hãy cho biết hin tượng xy ra, giải thích hiện tượng bằng phương trình hóa học khi
cho:
a) đinh sắt (Fe) vào dung dịch đồng sunfat (CuSO4) (màu xanh).
b) khí CO2 lội vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) cho tới dư.
Câu 5 (1,25 điểm)
(1) Cần phi thêm m (gam) H2O vào 500 gam dung dịch NaOH 12% để được dung dịch NaOH
nồng độ 8%. Tính m.
(2) Cho 2,4 gam kim loại Mg vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M; sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và V (lít) khí H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch X thay đổi không đáng kể. Hãy tính V
và nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X.
Câu 6 (1,5 điểm). Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp 2 oxit (CuO và Fe2O3) cần dùng vừa đủ 140ml dung dịch
H2SO4 1M, thu được dung dịch X chứa 2 muối.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 7 (1, 25 điểm). Hoà tan hoà toàn 32,5 gam một kim loại (M) hoá trị II bằng dung dịch HCl 25% vừa
đủ, thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định khối lượng dung dịch HCl 25% đã dùng.
c) m nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 8 (1,0 điểm). Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối canxi cacbonat (CaCO3), rồi hấp thụ toàn bộ khí
sinh ra vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dịch thu được.
.................... Hết ...................
(Thí sinh không được s dng tài liu; Cán b coi thi không gii thích gì thêm)
Đáp án:
Hưng dn Đim
Câu 1
(1,5)
a)ứng mỗi CTPT: - gọi tên đúng 0,125
- hóa trị đúng 0,125
b) viết CT đúng mỗi chất – 0,125
0,25*4=1,0
0,125*4=0,5
Câu 2
(1,25)
Viết đúng và cân bằng đúng, mỗi PTHH 0,25 điểm
(nếu cân bằng chưa đúng hoặc chưa cân bằng trừ 0,125 điểm)
0,25*5=1,25
Câu 3
(1,25)
Nhận biết đúng - mỗi chất cho 0,25 điểm.
Viết PTHH – 0,25 điểm.
0,25*4=1.0
0,25
Câu 4
(1,0)
a) hiện tượng: dung dịch nhạt màu dần đến hết, chất rắn màu đỏ bám trên
đinh sắt -0,25 điểm.
+ viết PTHH đúng -0,25 điểm
Fe + CuSO4FeSO4 + Cu
trắng xám Màu xanh không màu màu đỏ
b) hiện tượng: ban đầu xuất hiện kết tuả trắng, lượng kết tủa tăng dần đến lớn
nhất, sau đó kết tủa lại tan dần đến hết – 0,25 điểm
+ viết đúng mỗi PTHH -0,125 điểm:
CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
0,25
0,25
0.25
0,125*2=0,25
Câu 5
(1,25)
(1) m=250 gam (hs có thể làm nhiều cách)
(2) nMg=0,1mol; nHCl=0,3mol:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Pư 0,1 0,2 0,1 0,1
dư 0 0,1
V=0,1*22,4=2,24 lít
CM (HCl)=CM(MgCl2)= 0,1/0,2=0,5M
0,5
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
Câu 6
a)0,5
b)0,625
c)0,375
a) CuO+ H2SO4CuSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
b) nCuO=x (mol); nFe2O3=y (mol) 80x +160y=8,8 (*)
nH2SO4=0,14 (mol) 2,1 x+ 3y =0,14 (**)
(*) và (**) : x=0,05(mol) ; y= 0,03 (mol)
m CuO = 0,05*80= 4 (gam) %mCuO= 45,45%
%mFe2O3=100% - 45,45% =54,55%
c) BaCl2+ CuSO4BaSO4 + CuCl2 (3)
0,05 0,05
3BaCl2 + Fe2(SO)33BaSO4 + 2FeCl3 (4)
0,03 0,09
mBaSO4= (0,05+0,09)*233=32,62 (gam)
chú ý: Hs có th làm cách khác, đúng cho đim ti đa.
0,5
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
Câu 7
(1,25)
nH2= 0,5mol. PTHH: M + 2HCl MCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5 (mol)
a) M=65- Zn
b) mddHCl=146 (gam)
c) mdd= 32,5+ 146-0,5*2=177,5 gam
C% ZnCl2= %31,38%100
5,177
136*5,0
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 8
a) 0,5
b)0,5
nCaCO3=0,2mol; n NaOH=0,25 mol
a) CaCO30
tCaO + CO2 (1)
0,2 0,2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)
CO2 + NaOH NaHCO3 (3)
b) nNa2CO3= x(mol); nNaHCO3= y(mol)
từ 2,3 có: x+ y = nCO2 = 0,2
2x+ y = nNaOH=0,25 . giải hệ: x=0,05; y=0,15
m Na2CO3=0,05*106=5,3 (gam)
m NaHCO3= 0,15 *84=12,6 (gam)
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25