Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 3
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 (Ma trận gồm có 01 trang) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề (Trắc nghiệm) 1. Địa lí dân cư - Biết được các đặc điểm dân cư Việt - Giải thích được một số đặc điểm về phân Nam. bố dân cư Việt Nam và đề xuất được các biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay . Số câu: 1 1 2 Số điểm: 1,0 3,0 4,0 Tỉ lệ : 10% 30% 40% 2. Địa lí kinh - Biết được các đặc điểm kinh tế Việt Vẽ được biểu đồ Nhận xét được tế. Nam. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu hình tròn. vấn đề từ số liệu lãnh thổ kinh tế. và biểu đồ đã vẽ. -Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp và đặc điểm ngành dịch vụ nước ta. Số câu: 9 1/2 1/2 10 Số điểm: 3,0 2,0 1,0 6,0 Tỉ lệ : 30% 20% 10% 60% Tổng số câu: 10 1 1/2 1/2 12 Tổng số điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ : 40% 30% 20% 10% 100% .DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN LẬP MA TRẬN (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Phạm Văn Hoan Hà Thị Thu Quỳnh
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên HS:.................................. MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :......... ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 12 câu, 02 trang) ĐỀ I Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo A. PHẦN TRĂC NGHIÊM: (4,0 điểm) I/Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:(Từ câu 1 đến câu 8) Câu 1. Sau thời kì đổi mới, cơ cấu nền kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng nào? A. Tăng dần tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng dịch vụ. B. Giảm dần tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. C. Tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng rất nhanh. D. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao và luôn ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng chậm, dịch vụ tăng nhanh. Câu 2. Lao động trong ngành kinh tế nào có tỉ lệ cao nhất nước ta? A. Lao động trong nông – lâm – ngư nghiệp. B. Lao động trong khu vực dịch vụ. C. Lao động trong công nghiệp – xây dựng. D. Lao động trong ngư nghiệp. Câu 3. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, chiếm tỉ trọng lớn nhất là loại cây nào? A. Cây công nghiệp B. Cây ăn quả và rau đậu C. Cây lương thực D. Các loại cây khác. Câu 4.Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm: A. 1975 B. 1981 C. 1986 D. 1996 Câu 5. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ? A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. B. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh. C. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển. D. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất. Câu 6. Vì sao thủy lợi được coi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm. C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. Câu 7. Nhân tố quyết định tạo nên thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta những năm qua là: A. nguồn lao động ở nông thôn dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất. B. cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp ngày càng hoàn thiện. C. chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn của Nhà nước. D. thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng. Câu 8. Rừng đầu nguồn có tác dụng rất lớn trong việc: A. chắn sóng biển. B. điều hoà mực nước sông, chống lũ, chống xói mòn đất. C. chắn gió và cát lấn đồng bằng. D. cung cấp gỗ và các lâm sản quý. II. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có kết quả đúng ở cột C. Câu 9.Chọn nội dung ở cột A cho đúng với nội dung cột B về đặc điểm dân cư nước ta và điền kết quả vào cột C:
- A B C- Đáp án 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở A. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nước ta có đặc điểm làm nghề thủ công truyền thống. 1…. 2. Dân tộc ít người ở nước ta thường có B. Nơi cư trú của người Ê-đê, Gia-rai, Cơ- kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất ho... 2…. 3. Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên C. Có đáy rộng, đỉnh nhọn 3…. 4. Hình dạng tháp dân số trẻ D. Trẻ nhưng đang già dần. 4…. E. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me III. Lựa chọn và điền vào chỗ trống (...) các từ, cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung về “Ý nghĩa của ngành dịch vụ” : Câu 10. ( A. mối liên hệ; B.tiêu thụ ; C.trung tâm; D. việc làm ; E. nâng cao đời sống ) - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và (1)................................sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra các (2)..................................... giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều (3)...........................................,góp phần quan trọng (4).......................................... nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. B. PHẦN TƯ LUÂN: (6,0 điểm) Câu 11.( 3,0 điểm) a. Tại sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động? b. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Câu 12.( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu : DIỆN TÍCH GIEO TRỔNG, PHÂN THEO NHÓM CÂY (Nguồn số liệu năm 2019: Tổng cục thống kê) (%) Năm 2002 2019 Các nhóm cây Tống số 100 100 Cây lương thực 64,8 57,5 Cây công nghiệp 18,2 27,7 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 16,9 14,8 a/ Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 2002 có bán kính 20mm; biểu đồ năm 2019 có bán kính 24mm. b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây. BÀI LÀM
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên HS:.................................. MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :......... ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 12 câu, 02 trang) ĐỀ II Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo A. PHẦN TRĂC NGHIÊM: (4,0 điểm) I/Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:(Từ câu 1 đến câu 8) Câu 1. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ? A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. B. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển. C. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất. D. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh. Câu 2. Vì sao thủy lợi được coi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. C. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm. D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. Câu 3. Nhân tố quyết định tạo nên thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta những năm qua là: A. chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn của Nhà nước. B. thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng. C. nguồn lao động ở nông thôn dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất. D. cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp ngày càng hoàn thiện. Câu 4.Rừng đầu nguồn có tác dụng rất lớn trong việc: A. chắn gió và cát lấn đồng bằng. B. cung cấp gỗ và các lâm sản quý. C. chắn sóng biển. D. điều hoà mực nước sông, chống lũ, chống xói mòn đất. Câu 5. Sau thời kì đổi mới, cơ cấu nền kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng nào? A. Tăng dần tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng dịch vụ. B. Tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng rất nhanh. C. Giảm dần tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. D. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao và luôn ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng chậm, dịch vụ tăng nhanh. Câu 6. Lao động trong ngành kinh tế nào có tỉ lệ cao nhất nước ta? A. Lao động trong nông – lâm – ngư nghiệp. B. Lao động trong khu vực dịch vụ. C. Lao động trong công nghiệp – xây dựng. D. Lao động trong ngư nghiệp. Câu 7. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, chiếm tỉ trọng lớn nhất là loại cây nào? A. Cây lương thực B. Các loại cây khác. C. Cây công nghiệp D. Cây ăn quả và rau đậu Câu 8. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm: A. 1996 B. 1975 C. 1981 D. 1986 II. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có kết quả đúng ở cột C. Câu 9. (1,0 điểm) Chọn nội dung ở cột A cho đúng với nội dung cột B về đặc điểm dân cư nước ta và điền kết quả vào cột C:
- A B C- Đáp án 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở A. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me 1…. nước ta có đặc điểm 2. Dân tộc ít người ở nước ta thường có B. Có đáy rộng, đỉnh nhọn kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất 2…. C. Nơi cư trú của người Ê-đê, Gia-rai, 3. Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên Cơ-ho... 3…. 4. Hình dạng tháp dân số trẻ D. Trẻ nhưng đang già dần. 4…. E. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công truyền thống. III. Lựa chọn và điền vào chỗ trống (...) các từ, cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung về “Ý nghĩa của ngành dịch vụ” : Câu 10. ( A.tiêu thụ ; B.trung tâm; C. việc làm ; D. nâng cao đời sống; E. mối liên hệ ) - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và (1)................................sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra các (2)..................................... giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều (3)...........................................,góp phần quan trọng (4).......................................... nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. B. PHẦN TƯ LUÂN: (6,0 điểm) Câu 11.( 3,0 điểm) a. Tại sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động? b. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Câu 12.( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu : DIỆN TÍCH GIEO TRỔNG, PHÂN THEO NHÓM CÂY (Nguồn số liệu năm 2019: Tổng cục thống kê) (%) Năm 2002 2019 Các nhóm cây Tống số 100 100 Cây lương thực 64,8 57,5 Cây công nghiệp 18,2 27,7 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 16,9 14,8 a/ Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 2002 có bán kính 20mm; biểu đồ năm 2019 có bán kính 24mm. b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét về sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây. BÀI LÀM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- PHÒNG GD & ĐT TP KONTUM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: GDCD - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A: ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐỀ I Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C C B B C B . Câu 9 Câu 10 1.D; 2.A; 1 - B.tiêu thụ 2 - A. mối liên hệ 3.B; 4.C 3 - D. việc làm 4 - E. nâng cao đời sống ĐỀ II Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C A D C A A D . Câu 9 Câu 10 1.D; 2.E; 1 - A. tiêu thụ 2 - E. mối liên hệ 3.C; 4.D 3 - C. việc làm 4 - D. nâng cao đời sống. II. PHẦN TỰ LUÂN: (6,0 điểm) Câu Nôi Dung Điểm 3,0 a. Nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng vì: - Sự phân bố dân cư và nguồn lao động của nước ta diễn ra không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi (dẫn chứng) 0,5 - Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng) 0,5 - Sự phân bố dân cư không đều, đã dẫn đến nơi dư thừa lao động nơi thiếu lao động. 0,25 1 - Điều này ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên. 0,25 b. Các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. 0,5 - Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất kinh tế ở nông thôn. Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị . 0,5 - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động. Tăng cường mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động. 0,5 3,0 a/ Vẽ Biểu đồ: Biểu đồ cột chồng. 2 + Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: 2,0 + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.
- + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu. b/ Nhận xét: - Từ năm 1990 đến 2002, quy mô và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây có thay đổi mạnh. 0,25 Về diện tích: + Diện tích cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng chậm nhất (tăng 808 nghìn ha), cây lương thực (tăng 1846 nghìn ha, gấp 1,3 lần) 0,25 + Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh nhất (tăng 1138 nghìn ha, gấp 1,9 lần) Về tỉ trọng: + Cây lương thực tuy đứng đầu nhưng tỉ trọng đã giảm 6,8 %. 0,25 + Cây công nghiệp tăng nhanh nhất nhất 4,9 %. 0,25 B. HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. Hướng dẫn chung: a. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm) - Chấm như đáp án. - Mỗi đáp án đúng = 0,25 điểm (chung cho cả 2 đề) b. Phần tự luận: (6,0 điểm * Nội dung: Không nhất thiết yêu cầu HS trả lời theo câu từ trong đáp án. Nếu HS nêu được ý khác mà nội dung phù hợp với yêu cầu đề bài thì vẫn có thể cho điểm tùy theo mức độ chính xác. * Hình thức trình bày: Bài làm đảm bảo về nội dung kiến thức theo yêu cầu, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng thì cho điểm tối đa. c. Điểm của bài kiểm tra. - Bài thi thang điểm là 10,0 điểm. - Tổng điểm của bài kiểm tra là điểm các câu sau khi trừ điểm trình bày (nếu có) phần điểm lẻ được tính từ 0,25 điểm. 2. Hướng dẫn chấm dành cho HSKT: Phần tự luận: Câu 1 – 3 điểm – Ý 1. a: HSKT trí tuệ không cần giải thích. Câu 2 – 3 điểm – Ý 2.b: HSKT trí tuệ không cần giải thích. DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM DUYỆT CỦA TỔ CM (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Phạm Văn Hoan Hà Thị Thu Quỳnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn