Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
- SỞ GD-DT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH -------------------- (Đề thi có 4 trang) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Quan sát hình và cho biết gene ở hình bên không có ở loài nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan. C. Vi khuẩn E coli. D. Nấm. Câu 2. “Tạo ra giống cà chua có gene sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng” là thành tựu của A. công nghệ gene. B. phương pháp gây đột biến. C. phương pháp lai hữu tính. D. công nghệ tế bào. Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gene? A. Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene. B. Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên NST. C. Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau trong quần thể. D. Đột biến gene có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 4. Ở cây hoa phấn kiểu gene đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gene là như nhau. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu hình: A. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. B. 1 hồng: 1 trắng. C. 1 đỏ: 1 hồng. D. 1 đỏ: 1 trắng. Câu 5. Trong quá trình tái bản DNA, enzyme ligase có vai trò gì? A. Tổng hợp và kéo dài mạch mới. B. Tháo xoắn phân tử DNA. C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. D. Tách hai mạch đơn của phân tử DNA. Câu 6. Đối tượng nghiên cứu thí nghiệm của Mendel để tìm ra các quy luật di truyền phân li và phân li độc lập là gì? A. Vi khuẩn E coli. B. Ruồi giấm. C. Chuột. D. Đậu Hà lan. Câu 7. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm DNA và protein histone được xoắn lần lượt theo các cấp độ: A. DNA + histone → sợi cơ bản → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST. B. DNA + histone → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi chromatid → NST. C. DNA + histone → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST. D. DNA + histone → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nucleosome → sợi chromatid → NST. Câu 8. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự là A. gene điều hòa – trình tự khởi động – trình tự vận hành – các gene cấu trúc (Lac Z, Lac Y, Lac A). Mã đề 101 Trang Seq/4
- B. trình tự khởi động – gene điều hòa – trình tự vận hành – các gene cấu trúc (Lac Z, Lac Y, Lac A). C. trình tự vận hành – trình tự khởi động – các gene cấu trúc (Lac Z, Lac Y, Lac A). D. trình tự khởi động – trình tự vận hành – các gene cấu trúc (Lac Z, Lac Y, Lac A). Câu 9. Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là A. DNA ligase. B. RNA polymerase. C. Ribosome. D. DNA polymerase. Câu 10. Phân tử nào sau đây mang bộ ba mã sao (codon)? A. tRNA B. mRNA C. rRNA D. DNA Câu 11. Kết quả phân tích trình tự 7 amino acid đầu mạch của phân tử Hemoglobin ở người bình thường được kí hiệu là HbA, còn của người bị bệnh là HbB như sau: HbA: Valin – Histidin – Loxin – Thrionine – Prolin – Acid glutamic – Acid glutamic- HbB: Valin – Histidin – Loxin – Thrionine – Prolin – Valin– Acid glutamic- Qua so sánh ta nhận thấy chuỗi polypeptide do phân tử HbB quy định đã bị thay đổi amino acid thứ mấy so với chuỗi polypeptide do gene HbA quy định? A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 12. Bộ ba nào sau đây mã hóa cho amino acid methionine? A. 5’ CAU 3’. B. 3’AUG 5’. C. 5’ AUG 3’. D. 3’ CAU 5’. Câu 13. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại amino acid là đặc tính nào của mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính đa dạng. C. Tính thoái hoá. D. Tính phổ biến. Câu 14. Cho 1 đoạn mạch gốc của gene chỉ chứa 3 loại nucleotide adenin, guanin và citozin. Trong điều kiện không có đột biến, mạch bổ sung của gene không có loại nucleotide nào sau đây? A. Citozin. B. Thymine. C. Adenin. D. Guanin. Câu 15. Một gene cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử RNA thông tin (mRNA)? A. 5. B. 10. C. 1. D. 15. Câu 16. Sản phẩm của quá trình phiên mã ngược là gì? A. RNA mạch kép. B. DNA mạch đơn. C. mRNA. D. cDNA. Câu 17. Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu Beta-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận để chuyển gene. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây. Phát biểu nào sau đây sai về hình này? A. 2 là ADN tái tổ hợp. B. 4 có thể là ADN vùng nhân của vi khuẩn. C. 1 là thể truyền. D. T là giai đoạn cần sử dụng enzyme restrictase. Mã đề 101 Trang Seq/4
- Câu 18. Có bao nhiêu nhận xét sau đây không đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực? (1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn. (2) Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme RNA polimerase. (3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào. (4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G - C). A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 19. Cho hình ảnh mô tả cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) và một số nội dung liên quan đến các thành phần cấu trúc của NST như sau: a) Giúp NST di chuyển được khi phân chia tế bào. b) Bảo vệ NST, giúp các NST không dính vào nhau. c) Vai của NST. d) Gồm 2 nhiễm sắc tử chị em dính với nhau suốt chiều dài NST nhờ protein Coshensin. Ghép mỗi thành phần cấu trúc 1, 2, 3 trong hình với nội dung a, b, c, d sao cho phù hợp. Phương án đúng là: A. 2b, 1d, 3c. B. 2b, 1a, 3c. C. 2b, 1a, 3d. D. 2d, 1a, 3c. Câu 20. Đột biến điểm bao gồm những dạng nào sau đây? A. Mất một gene, thêm một gene, thay thế gene này bằng gene khác. B. Mất 1 NST, thêm 1 NST, thay thế 1 NST. C. Mất 1 cặp nucleotide, thêm 1 cặp nucleotide, thay thế 1 cặp nucleotide. D. Mất cặp nucleotide, thêm cặp nucleotide, thay thế cặp nucleotide. Câu 21. Trên một đơn vị tái bản có 30 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cung cấp cho đơn vị tái bản này khi nó tự nhân đôi một lần là bao nhiêu? A. 30 B. 29 C. 31 D. 32 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Sơ đồ sau mô tả quá trình tổng hợp protein trong tế bào. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây Đúng hay Sai? a) Aspartic acid (Asp) là amino acid mở đầu của chuỗi polypeptide đang được tổng hợp. b) C là tRNA vận chuyển amino acid alanine (Ala) có anticodon là 3’CGG5’. c) D là cấu trúc ribosome. d) E là tRNA đã vận chuyển amino acid serin (Ser) đến ribosome để đối mã với cođon 5’AAA3’ trên mRNA. Câu 2. Năm 1979, công ty Eli Lilly đã sản xuất và bán ra thị trường thuốc insulin người được tạo ra nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Gene quy định hormone insulin của người đã được tách chiết và loại bỏ intron, sau đó được gắn vào vector là plasmid rồi chuyển vào tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn chuyển gene đã sản xuất được hormone insulin của người. Sau đó, sản phẩm của gene được tách chiết từ các tế bào vi khuẩn và được xử lí hóa học để tạo ra insulin có chức năng điều trị bệnh tiêu đường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thành tựu này? a) Nếu người ta đem cả gene quy định hormone insulin của người gắn lên thể truyền và chuyển vào tế bào vi khuẩn (tế bào nhận) thì sản phẩm insulin này không được sinh ra. Mã đề 101 Trang Seq/4
- b) Việc lấy gene tổng hợp insulin và cắt bỏ intron là vì nếu để nguyên gene phân mảnh và tế bào vi khuẩn (tế bào nhận) thì trong tế bào vi khuẩn có loại enzyme phân giải cả đoạn intron và exon. c) Để sản xuất insulin cần có gene tổng hợp insulin ở người, thể truyền plasmid, và tế bào nhận là vi khuẩn. d) Đây là ứng dụng tạo insulin điều trị bệnh tiểu đường. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F . Cho cây F tự thụ phấn, thu được F . Tính 1 1 2 theo lý thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể 2 hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 2. Một gene sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptide đã cần 300 lượt tRNA tham gia vận chuyển các amino acid. Mọi quá trình sinh lý diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số nucleotide trên một phân tử mRNA là bao nhiêu? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang Seq/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn