
UBND HUYỆN BA VÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH CHÂU
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên : ............................................................................................................................. Lớp : ........................................
Điểm
Bằng số………...............
Bằng chữ:……..............
Giáo viên coi:
………………………………………….....................................
Giáo viên chấm:
…………………………………………......................................
A. PHẦN ĐỌC (10 điểm):
I. Đo4c tha7nh tiê:ng (3 điê<m)
Gia"o viên cho ho#c sinh đo#c mô#t đoa#n trong ba)i tâ#p đo#c đa, ho#c tư) tuâ)n 1 đê"n
tuâ)n 8 va) tra1 lơ)i mô#t câu ho1i trong đoa#n đo".
II. Đọc đoạn văn sau (7 điểm)
THANH KIẾM VÀ HOA HỒNG
Một lần thanh kiếm và hoa hồng cãi nhau, thanh kiếm cao giọng bảo:
– Tôi khoẻ hơn bạn, chắc chắn sẽ giúp ích được cho con người nhiều hơn rồi! Còn
bạn yếu ớt và mảnh dẻ thế kia thì làm sao mà chống chọi với thiên tai, giặc giã
được.
Hoa hồng ngạc nhiên:
– Tôi không hiểu vì sao mà anh lại chê tôi như vậy? Hay là anh ganh tị vì anh
không thể có được hương thơm và vẻ đẹp lộng lẫy của tôi?
– Bạn nhầm to. Bạn đẹp thật nhưng vẻ đẹp của bạn chẳng để làm gì. – Thanh kiếm
lắc đầu, mỉa mai.
Bỗng lúc đó có một nhà thông thái đi tới, chúng bèn nhờ ông phân xử.
Nhà thông thái ôn tồn giải thích:
– Con người cần cả kiếm và hoa hồng, các cháu ạ. Kiếm giúp con người chống lại
kẻ thù và tránh được các hiểm hoạ. Còn hoa hồng đem lại hương thơm, sự ngọt
ngào, niềm vui sướng cho cuộc sống và trái tim của họ...
Thanh kiếm và hoa hồng hiểu ra, chúng rối rít cảm ơn nhà thông thái. Cả hai bắt
tay nhau thân thiện và không bao giờ cãi nhau nữa.

2
(Theo truyện cổ tích Ả Rập)
* Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù
hợp nhất và làm bài tập:
Câu 1. Tại sao thanh kiếm cho rằng nó có ích còn hoa hồng vô ích?
a. Nó khoẻ mạnh nên nó chống được thiên tai, giặc giã.
b. Hoa hồng yếu ớt không thể có sức lực để chống lại giặc giã.
c. Nó khoẻ, chống được thiên tai, giặc giã; còn hoa hồng yếu ớt.
Câu 2. Hoa hồng hiểu sự chê bai của thanh kiếm xuất phát từ lí do nào?
a. Thanh kiếm ganh tị với hương thơm và vẻ đẹp của hoa hồng.
b. Thanh kiếm không hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy, kiêu sa của hoa hồng.
c. Thanh kiếm là một kẻ ích kỉ.
Câu 3. Nhà thông thái đã giải thích điều gì cho thanh kiếm và hoa hồng?
a. Công dụng của thanh kiếm đối với cuộc sống của con người.
b. Vẻ đẹp của hoa hồng, sự cần thiết của hoa hồng.
c. Vai trò của thanh kiếm và hoa hồng đối với cuộc sống của con người.
Câu 4. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
a. Không nên cãi nhau vì những chuyện nhỏ nhặt trong cuộc sống.
b. Không nên kiêu căng, tự phụ, tự cho mình hơn hẳn người khác.
c. Con người cần cả sức mạnh, hương thơm, niềm tin và sự ngọt ngào.
Câu 5. Em hãy tìm các động từ trong câu sau: “Bỗng lúc đó có một nhà thông
thái đi tới, hoa hồng và thanh kiếm bèn nhờ ông phân xử”
Động từ:…………………………………………………………………………….
Câu 6. Đặt câu theo gợi ý sau:
a. Đặt câu có chứa danh từ riêng chỉ tên người.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b. Đặt câu có chứa danh từ riêng chỉ tên địa danh.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 7. Gạch chân dưới các động từ trong câu thành ngữ sau:

3
Nhường cơm sẻ áo
Câu 8. Tên những cơ quan, tổ chức nào sau đây viết đúng?
a. Trường tiểu học Trung Hiền.
b. Trường Tiểu học Trung Hiền.
c. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
d. Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Điền từ vào chỗ trống (2 điểm)
Ch/tr:
……. ân trời ………ắng xoá
Cây …..uối Măng ……..e
2. Tâ4p la7m văn: (8 điê<m)
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm em đã tham gia và chia sẻ
suy nghĩ, cảm xúc của mình về hoạt động đó.

4

5
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIÊ:NG VIÊ4T LƠ:P 4 GIỮA HO4C KI7 1
NĂM HO4C: 2023 - 2024
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong ca"c ba)i đo#c tư) tuâ)n 1 đê"n tuâ)n 8. Yêu câ)u:
Mỗi HS đọc một đoạn khoảng 90
100 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung
đoạn vừa đọc cho HS trả lời.
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu 1-1 điểm Câu 2- 0,5 điểm Câu 3- 0,5 điểm Câu 4- 1 điểm
C A C C
Câu 5: 1 điểm
Tìm được mỗi động từ đúng được 0,25 điểm:
Bỗng lúc đó có một nhà thông thái đi tới , hoa hồng và thanh kiếm
bèn nhờ ông phân xử ”
Câu 6: 1 điểm
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm (HS luyện tập đặt câu sáng tạo)
a. Con mèo nhà bạn Linh thật là xinh.
b. Hà Nội là nơi em sinh ra và lớn lên.
Câu 7: 1 điểm
Mỗi động từ tìm đúng 0,5 điểm: Nhường, sẻ
Câu 8: 1 điểm
- Tìm đúng mỗi ý 0,5đ (ý b, c)
B/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm)
1. Điền từ vào chỗ trống (2 điểm)
Điền từ: Điền đúng mỗi từ cho 0.5 điểm
2. Tập làm văn 8 điểm
- Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp,
bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 4 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
LƯU Ý:
+ Bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ
pháp, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
+ Tuỳ theo mức độ sai sót bô" cu#c, về y", vê) nô#i dung diễn đạt, chữ viết …
mà giáo viên trừ điểm.