
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
lượt xem 0
download

Hãy trang bị kiến thức vững vàng với tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên". Tài liệu này giúp các em tổng hợp lại những nội dung quan trọng, củng cố kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi sắp tới. Cùng bắt đầu ôn tập ngay hôm nay!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD Năm học 2023- 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ 10 CHUYÊN Thời gian làm bài : 90 Phút. (Đề kiểm tra gồm có 04 trang) Mã đề 202 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm): Học sinh điền câu trả lời đúng vào bảng sau: I.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Từ câu 1-20: Lựa chọn 1 đáp án đúng nhất) Câu 1. Nền văn minh Phù Nam được hình thành trên cơ sở A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. B. tiếp thu hoàn toàn những đặc trưng của văn minh Ấn Độ. C. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nền văn minh Ấn Độ. D. hình thành dựa trên sự phát triển của nền văn hóa Sa Huỳnh. Câu 2. Điểm chung trong hoạt động kinh tế của cư dân các quốc gia cổ đại trên lãnh thổ Việt Nam là A. lấy thương nghiệp làm hoạt động kinh tế chính. B. chỉ có hoạt động kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước. C. kinh tế đa dạng dựa trên cơ sở phát triển nông nghiệp. D. có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Chăm-pa? A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế. B. Xây dựng nhiều công trình theo kiến trúc Trung Hoa. C. Có đời sống vật chất và tinh thần phong phú. D. Có nền kinh tế nông nghiệp, thương nghiệp phát triển. Câu 4. “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây? A. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo. B. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo. Mã đề 202 Trang 1
- C. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo. D. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian. Câu 5. Đặc điểm chung của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam là A. có sự giao thoa giữa văn hóa bản địa và bên ngoài. B. hình thành bên lưu vực của các con sông lớn. C. chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa. D. lấy phát triển thương nghiệp làm kinh tế chính. Câu 6. Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay? A. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Khu vực Nam bộ ngày nay. C. Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam. D. Khu vực Trung bộ ngày nay. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt? A. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn. B. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng. C. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước. D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp Đại Việt phát triển. Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt? A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam. B. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài. C. Chịu ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc. D. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước? A. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển. B. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình. C. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác. D. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán ngoài nước. Câu 10. Điểm giống nhau về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam là A. đều chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ. B. đều hình thành ở những vùng đất đai khô cằn. C. xuất phát từ nhu cầu bảo vệ cuộc sống cộng đồng. D. đều chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa. Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của vương quốc Phù Nam? A. Là quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam. B. Là quốc gia có kinh tế thương nghiệp phát triển. C. Có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. D. Là quốc gia phát triển trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh. Câu 12. Dưới triều Lê sơ (thế kỉ XV), nhà nước cho dựng bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây? A. Răn đe hiền tài. B. Vinh danh hiền tài. C. Đề cao vai trò của nhà vua. D. Khuyến khích nhân tài. Câu 13. Trước khi tiếp nhận nền văn hóa từ bên ngoài, cư dân Chăm-pa có nền văn hóa bản địa nào sau đây? A. Các lễ hội truyền thống theo nghi thức Hồi giáo. B. Tính ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ vạn vật. C. Nghệ thuật xây dựng các khu đền, tháp. D. Phát triển kinh tế thương nghiệp, hàng hải. Mã đề 202 Trang 2
- Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt? A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam. B. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến. C. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài. D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta. Câu 15. Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây? A. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc. B. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp. C. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp. D. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta. Câu 16. Nền văn minh Phù Nam được phát triển dựa trên nền văn hóa A. Đông Sơn. B. Sa Huỳnh. C. Óc Eo. D. Đồng Đậu. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? A. Xuất phát từ nhu cầu đoàn kết phát triển kinh tế, chống ngoại xâm. B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp. C. Chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh bên ngoài: Ấn Độ, Trung Hoa. D. Sự tan rã của công xã nguyên thủy dẫn đến sự phân hóa xã hội. Câu 18. Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Chăm-pa cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay? A. Trung và Nam Trung bộ. B. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. C. Khu vực Nam bộ. D. Cư trú rải rác trên khắp cả nước. Câu 19. Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành? A. Quốc triều hình luật. B. Hình thư. C. Hoàng Việt luật lệ. D. Hình luật. Câu 20. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt? A. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ. B. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến đều mang tính dân chủ. C. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ. D. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc. I.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. HS trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây. Văn minh Đại Việt đánh dấu sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện sức sống bền bỉ của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc và tinh thần quật khởi của nhân dân ta. Văn minh Đại Việt với những thành tựu rực rỡ phản ánh bước phát triển vượt bậc của dân tộc ta trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa...tạo tiền đề để đất nước vượt qua mọi thử thách khắc nghiệt của tự nhiên và nạn xâm lăng từ bên ngoài. Văn minh Đại Việt với những giá trị to lớn là một nguồn lực văn hóa, sức mạnh nội sinh của dân tộc Việt Nam trong kỷ nguyên hội nhập và phát triển hiện nay. Đúng Sai a. Văn minh Đại Việt phát triển trên cơ sở văn minh Văn Lang – Âu Lạc. b. Văn minh Đại Việt là nền văn minh lớn nhất và rực rỡ nhất ở Đông Nam Á. c. Văn minh Đại Việt phát triển xuyên suốt, không gián đoạn, tồn tại đến ngày nay. d. Văn minh Đại Việt đánh dấu sự phục hưng, phát triển của dân tộc Việt Nam. Mã đề 202 Trang 3
- Câu 2. Cho bảng thông tin Nội Chăm Pa Phù Nam dung 1. Chữ Ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn và Ra đời sớm với các loại văn tự có loại viết dần được sử dụng phổ biến trên các văn giống chữ Hán, chữ Phạn. Một số văn bia. tự khắc trên bia đá khắc trên vàng. 2.Tín - Sùng bái các vị thần Hindu giáo như - Hin đu giáo và Phật giáo được tôn ngưỡn Thần Shiva, Vitsnu, Brama. sùng ba vị thần được thờ phổ biến là g tôn - Phật giáo cũng được truyền bá rộng rãi Thần Shiva, Vítnu, Brama. giáo trong các tầng lớp xã hội. - Dân gian còn có tín ngưỡng sùng bái - Có tục thờ cúng tổ tiên, chôn người núi Thiêng và nàng công chúa rắn. chết trong các Mộ Chum. Đún Sai g a. Cư dân Chăm pa có tín ngưỡng sùng bái núi Thiêng và nàng công chúa rắn. b. Cư dân Chăm pa và cư dân Phù Nam đều thờ ba vị thần Shiva, Vitsnu, Brama. c. Đặc điểm của văn minh Chăm-pa và Phù Nam là kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa bên ngoài. d. Vai trò của văn minh Chăm-pa trong tiến trình Lịch sử Việt Nam là tạo nên sự tách biệt trong lịch sử văn hóa dân tộc. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1. (1,0 điểm) a. Nền văn minh Chăm-pa hình thành trên cơ sở nào b. Phân tích thành tựu đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cư dân Chăm-pa và rút ra nhận xét. Câu 2. (2,0 điểm) a. Trình bày thành tựu ngành thủ công nghiệp của văn minh Đại Việt. Kể tên một số làng nghề thủ công thời kỳ này còn tồn tại đến ngày nay. b. Hãy giới thiệu với bạn bè quốc tế một thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt. Theo em cần làm gì để bảo tồn và phát huy những giá trị của văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Mã đề 202 Trang 4
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Mã đề 202 Trang 5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
275 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
398 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
137 |
7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
407 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
415 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
395 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
411 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
393 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
407 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
411 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
178 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
119 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
401 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
393 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
120 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
134 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
404 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
150 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
