intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN SINH HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 402 I. Phần trắc nghiêm: 5 điểm Câu 1: Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào xôma. B. Tế bào sinh dục sơ khai. C. Tế bào sinh dưỡng. D. Tế bào sinh dục thời kỳ chín. Câu 2: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là A. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây. B. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây. C. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật. D. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật. Câu 3: Biện pháp nào sau đây không góp phần phát hiện sớm và phòng tránh các bệnh ung thư? A. Có lối sống lành mạnh. B. Bổ sung thêm chất béo, thịt đỏ trong bữa ăn. C. Khám sức khỏe định kì. D. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. Câu 4: Cho các thành tựu sau: (1). Tạo mô, cơ quan thay thế. (2). Nhân nhanh các giống cây trồng. (3). Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gen. (4). Tạo giống cây trồng mới. (5). Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học. (6). Nhân bản vô tính động vật. Công nghệ tế bào thực vật đã đạt được những thành tựu nào sau đây? A. (3), (5), (6). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (4). Câu 5: Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. B. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng. C. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng. D. Vi nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. Câu 6: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật? A. Vi nấm. B. Động vật nguyên sinh. C. Côn trùng. D. Vi khuẩn. Câu 7: Chu kì tế bào là A. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào lão hóa và chết đi. B. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào có khả năng phân chia để tạo tế bào con. C. khoảng thời gian từ khi tế bào bắt đầu phân chia cho đến khi hình thành nên hai tế bào con. D. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. Câu 8: Công nghệ tế bào là Trang 1/2 - Mã đề 402
  2. A. quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. B. quy trình tạo ra thế hệ con có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu vượt trội hơn hẳn thế hệ bố mẹ. C. quy trình chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác nhằm tạo ra giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt. D. quy trình tạo ra giống mới đáp ứng yêu cầu của sản xuất bằng cách gây đột biến các giống sẵn có. Câu 9: Phân tích hình bên và cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào giống y hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ. B. Số lượng tế bào mới được tạo ra tuân theo công thức 3k (k là số lần phân chia tế bào). C. Các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào là khác nhau và khác với tế bào mẹ. D. Các tế bào mới được tạo ra có bộ NST (nhiễm sắc thể) không giống nhau. Câu 10: Đâu không phải là thành tựu thực tiễn của công nghệ tế bào động vật? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Nhân bản vô tính vật nuôi. C. Liệu pháp gene. D. Liệu pháp tế bào gốc. Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng. C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh. D. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ. Câu 12: Để quan sát quá trình nguyên phân ở thực vật ta sử dụng tế bào ở mẫu vật nào sau đây? (1).Rễ hành. (2).Thân cây hoa lay ơn. (3).Nhị hoa. (4).Nhụy hoa. A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4). Câu 13: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự nào sau đây? A. S, G1, G2, nguyên phân. B. G2, G1, S, nguyên phân. C. G1, G2, S, nguyên phân. D. G1, S, G2, nguyên phân. Câu 14: Điểm khác biệt của giảm phân so với nguyên phân là A. có 2 lần phân chia NST (nhiễm sắc thể). B. có sự co xoắn cực đại của NST (nhiễm sắc thể). C. có thể xảy ra ở tất cả các loại tế bào. D. có 1 lần nhân đôi NST (nhiễm sắc thể). Câu 15: Sự trao đổi chéo của các chromatid của các NST (nhiễm sắc thể) tương đồng xảy ra vào kì nào trong giảm phân? A. Kì giữa I. B. Kì sau I. C. Kì đầu II. D. Kì đầu I. II. Phần tự luận: 5 điểm Câu 1 (2đ): Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật (về nguồn năng lượng và nguồn carbon). So với thực vật và động vật, vi sinh vật có thêm kiểu dinh dưỡng nào? Câu 2 (2đ): Giải thích vì sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với thực vật và động vật. Câu 3 (1đ): Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 402
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2