intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN MÔN: SINH HỌC, LỚP 12CB Ngày kiểm tra: 13/03/2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 6 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 573 I. PHẦN CHUNG: ( Gồm 28 câu) Câu 1: Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dựa trên cơ sở di truyền học: A. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh B. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường C. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh D. Đồng hợp lặn gây hại có thể xuất hiện Câu 2: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. siêu trội. C. bất thụ. D. ưu thế lai. Câu 3: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, phép lai cho thế hệ F1 có ưu thế lai kém nhất là A. AABBccdd . B. AABbccdd. C. aaBbCcdd. D. AaBbCcDd. Câu 4: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lý? A. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng. C. Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng. D. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại. Câu 5: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen? A. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. D. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen. Câu 6: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta thực hiện: A. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển. B. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt. C. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển. D. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm. Câu 7: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là A. công nghệ vi sinh vật. B. công nghệ gen. C. công nghệ sinh học. D. công nghệ tế bào. Câu 8: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm. D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại. Câu 9: Định luật Hacdi Venbec phản ánh: A. tần số alen không đổi B. trạng thái động của quần thể C. trạng thái cân bằng di truyền của quần thể D. trạng thái động của tần số alen Câu 10: Dùng hoá chất cônxisin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam bội, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất? A. Dâu tằm B. Ngô C. Lúa D. Đậu tương Câu 11: Trong quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng: A. ngày càng đa dạng về kiểu gen và kiểu hình B. ngày càng ổn định về tần số alen và tần số kiểu gen C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau Câu 12: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. lệch bội. B. chuyển đoạn. C. đa bội. D. mất đoạn. Trang 1/6 - Mã đề 573
  2. Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. B. Vectơ chuyển gen (thể truyền) là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi. C. Vectơ chuyển gen (thể truyền) được dùng là plasmit, cũng có thể là thể thực khuẩn. D. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza. Câu 14: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là A. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh D. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ Câu 15: Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả. B. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm. C. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. D. Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình. Câu 16: Tần số tương đối của các alen được tính bằng: A. tỉ lệ kiểu gen mang alen đó trong quần thể B. tỉ lệ % kiểu gen mang alen đó trong quần thể C. tỉ lệ % tế bào mang alen đó trong quần thể D. tỉ lệ % giao tử mang alen đó trong quần thể Câu 17: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của hội chứng, bệnh di truyền nào dưới đây? A. Hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêtô niệu. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 18: Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa: A. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n) có 1 NST số 23 B. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n) có 2 NST số 19 C. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n) có 1 NST số 21 D. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n) có 2 NST số 21 Câu 19: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là A. Di truyền học Người. B. Di truyền Y học. C. Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học. Câu 20: Cấu trúc chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay người. Đây là bằng chứng tiến hóa thuộc: A. bằng chứng tế bào học. B. bằng chứng giải phẫu so sánh. C. bằng chứng phôi sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử. Câu 21: Điều nào sau đây không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối? A. Các cá thể trong quần thể tự do giao phối với nhau. B. Tần số alen không đổi nhưng thành phần kiểu gen thay đổi. C. Các cá thể trong quần thể cùng loài. D. Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 22: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là A. tế bào hoại tử. B. bướu độc. C. ung thư. D. tế bào độc. Trang 2/6 - Mã đề 573
  3. Câu 23: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. các đột biến gen. C. tế bào bị đột biến xôma. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào. Câu 24: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể tự phối. B. quần thể ngẫu phối. C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể tự phối và ngẫu phối. Câu 25: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử? A. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử. B. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. D. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. Câu 26: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là A. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→ tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. D. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Câu 27: Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc A. bằng chứng phôi sinh học. B. bằng chứng sinh học phân tử. C. bằng chứng giải phẫu so sánh. D. bằng chứng địa lí sinh học. Câu 28: Trong lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì: A. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp. C. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ. II. PHẦN RIÊNG: A. DÀNH CHO CÁC LỚP 12CB1 đến 12CB5:( từ câu 29 đến câu 40) Câu 29: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,2 và B có tần số 0,6. Kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: A. 0,384. B. 0,5625. C. 0,1536. D. 0,378. Câu 30: ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây: (1). bệnh ung thư máu. (2).bệnh máu khó đông. (3). hội chứng Đao. (4). hội chứng Claiphentơ. (5). bệnh bạch tạng. (6). bệnh mù màu. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 31: Tập hợp nào sau đây là dòng thuần? A. 100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD. B. 50% cá thể AabbDD và 50% cá thể aaBBdd. C. 100% cá thể đều có kiểu gen ABDE. D. 100% cá thể đều có kiểu gen AaBbDd. Câu 32: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen gồm 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là A. A = 0,35 ; a = 0,65 B. A = 0,25 ; a = 0,75 C. A = 0,30 ; a = 0,70 D. A = 0,50 ; a = 0,50 Câu 33: Xét các phát biểu sau đây: (1). Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo. (2). Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai. (3). Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hoá giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp. (4). Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. (5). Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hoá giống. Trong 5 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Trang 3/6 - Mã đề 573
  4. Câu 34: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Khi tự phối xảy ra thì đến thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: A. 0,25AA : 0,1Aa : 0, 65aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. C. 0,2AA : 0,2 Aa : 0, 6aa. D. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa. Câu 35: Cho các thành tựu sau đây: 1- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người 2- Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội 3- Tạo giống lúa năng suất cao IR22 và CICA4 4- Tạo giống bông mang gen kháng sâu hại 5- Tạo cừu mang gen sản xuất protein huyết tương người 6- Tạo dê mang gen tổng hợp protein tơ nhện Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 36: : Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa. Nếu quần thể trên tự phối qua 3 thế hệ thì tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là bao nhiêu ? ( Biết rằng alen A quy định lông ngắn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông dài ) A. 29,375% lông ngắn : 70, 625 % lông dài B. 1,25% lông ngắn : 98,75% lông dài C. 56,25% lông ngắn : 43,75% lông dài D. 30,625% lông ngắn : 69,375% lông dài Câu 37: Cho các thành tựu: (1). Nhân nhanh các giống cây quý hiếm đồng nhất về kiểu gen. (2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3). Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu. (4). Tạo ra giống Táo “má hồng ” từ Táo Gia Lộc. (5). Tạo ra Cừu Dolly. Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ tế bào là A. (1), (3), (5) . B. (2) , (3), (4). C. (1), (2), (3) . D. (3), (4), (5). Câu 38: . Những ví dụ nào sau đây là minh họa cho cơ quan tương đồng? I. Cánh dơi và cánh côn trùng. II. Vây ngực của cá voi và cánh dơi. III. Mang cá và mang tôm. IV. Chi trước của thú và tay người. A. (I) và (II). B. (II) và (IV). C. (III) và (IV). D. (I) và (III). Câu 39: . Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và vượn người như sau: Trình tự mức độ gần gũi về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với các loài vượn người là A. người → đười ươi → tinh tinh → gôrila. B. người → tinh tinh → gôrila → đười ươi. C. người → gôrila → tinh tinh → đười ươi. D. người → tinh tinh → đười ươi → gôrila. Câu 40: Khi nói về điều kiện nghiệm đúng của Định luật Hacđi - Vanbec có các nội dung sau: (1) Chọn lọc tự nhiên luôn xảy ra. (2) Không có di - nhập gen giữa các quần thể. (3) Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau. (4) Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên. (5) Quần thể có nhiều kiểu gen,mỗi gen có nhiều alen tương ứng. (6) Không có đột biến phát sinh hoặc nếu có thì tần số đột thuận bằng tần số đột biến nghịch. Số nội dung đúng là bao nhiêu? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. B. DÀNH CHO LỚP 12CB6 và 12CB7:( từ câu 41 đến câu 52) Câu 41: Những ví dụ nào sau đây là minh họa cho cơ quan tương tự? Trang 4/6 - Mã đề 573
  5. I. Cánh dơi và cánh đại bàng. II. Vây ngực của cá voi và vây ngực của cá mập. III. Đuôi cá voi và đuôi cá heo. IV. Chi trước của khỉ và chi trước của mèo. A. (II) và (IV). B. (III) và (IV). C. (I) và (II). D. (I) và (III). Câu 42: ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là A. 56,25% B. 25% C. 14,06% D. 75% Câu 43: Xét các kết luận sau: (1). Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. (2). Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (3). Bệnh pheninkêto niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (4). Hội chứng Toocnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 44: Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi β - hemôglôbin được thể hiện ở bảng sau: Cá mập Cá chép Kì nhông Chó Người Cá mập 0 59,4 61,4 56,8 53,2 Cá chép 0 53,2 47,9 48,6 Kì nhông 0 46,1 44,0 Chó 0 16,3 Người 0 Hãy sắp xếp mối quan hệ họ hàng với người theo thứ tự xa dần? A. Người, chó, kỳ nhông, cá mập, cá chép. B. Người, chó, kỳ nhông, cá chép, cá mập. C. Người, chó, cá mập, cá chép, kỳ nhông. D. Người, chó, cá chép, kỳ nhông, cá mập. Câu 45: Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm : - Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X. - Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y. Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển? A. Hòa hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza. B. Hòa hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp. C. Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1, hòa hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào enzim ligaza. D. Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2, hòa hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp. Câu 46: Những yếu tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của quần thể: 1. Đột biến. 5. Di nhập gen. 2. Giao phối ngẫu nhiên 6. Kích thước quần thể lớn. 3. Giao phối có lựa chọn 7. Kích thước quần thể nhỏ. 4. Chọn lọc tự nhiên. A. 1,3,4,5,7. B. 1,2,4,5,6. C. 1,2,4,6,7. D. 1,3,4,5,6. Câu 47: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, phép lai cho thế hệ F1 có ưu thế lai cao nhất là A. aaBBCcee x AabbccEE. B. aabbCCEE x AABbccee. C. AABBccee x aaBBCCEE. D. AAbbccEE x aaBBCCee. Câu 48: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,36AA: 0,36Aa: 0,28aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là A. 0, 495 AA + 0, 09 Aa + 0,415 aa = 1. B. 0,1375 AA + 0,09Aa + 0, 514aa = 1. C. 0,45 AA + 0,18 Aa + 0,37 aa = 1. D. 0,75 AA + 0,125 Aa + 0,125 aa = 1. Câu 49: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm: 1. Có tính di truyền ổn định. 4. Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng. 2. Luôn mang các gen trội có lợi. 5. Luôn có ưu thế lai cao. 3. Không phát sinh các biến dị tổ hợp. Dòng thuần có những đặc điểm nào? A. 2,4,5. B. 1,2,3. C. 1,2,4. D. 1,3,4. Trang 5/6 - Mã đề 573
  6. Câu 50: Đàn bò, có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen A qui định lông đen là 0,25 và tần số tương đối của alen a qui định lông vàng là 0,75. Tỷ lệ kiểu hình của đàn bò này như thế nào ? A. 43,75% bò lông đen, 56, 25% bò lông vàng. B. 6, 25% bò lông đen, 93,75% bò lông vàng. C. 12, 5% bò lông đen, 87, 5% bò lông vàng. D. 25% bò lông đen, 75% bò lông vàng. Câu 51: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào: Loại ứng dụng Đặc điểm (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một (1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn (2) Nuôi cấy mô thực vật (b) được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật. (3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với phát triển thành một phôi riêng biệt tế bào chất của trứng. (4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp động vật gen. (5) Dung hợp tế bào trần (e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. Tổ hợp ghép đúng là A. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a D. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e. Câu 52: quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi- Vanbec? A. Quần thể có 0, 36 AA : 0,28 Aa: 0, 36aa. B. Quần thể có 1 Aa. C. Quần thể có 0,48AA : 0, 64Aa: 0,04aa . D. Quần thể có 1AA. ------ HẾT ------ Trang 6/6 - Mã đề 573
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2