Họ và tên HS:......................................
Lp:.......
Trường TH Phan Chu Trinh
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GKII
MÔN: Tiêng việt – Lớp 5
m học: 2020 - 2021
Thời gian: 60 phút
Điểm Nhận xét ca giáo viên:
Phần đọc hiểu: (Thời gian 30 phút)
- Đọc thầmi “ Mùa xuân nho nhỏ
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi! con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh i
Tôi đưa tay tôi hứng.
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
a xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao
Ðất nước bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Ðất nước như vì sao
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
Mùa xuân - ta xin hát
Câu Nam ai, Nam bình
Nước non ngàn dặm mình
Nước non ngàn dặm tình
Nhịp phách tiền đất Huế.
Thanh Hải
Cứ đi lên pa trước.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1/ Tại sao tác giả lại đặt tên bài thơ là Mùa xuân nho nhỏ?
a. mùa xuân chỉ có một nhành hoa, một con chim hót.
b. Vì mùa xuân trong bài thơ là một phần nhỏ trong mùa xuân chung của đất nước.
c. Vì tác giả chỉ viết một bài thơ ngắn.
d. Vì mùa xuân trôi qua quá nhanh.
2/ Theo em tác giả tả mùa xuân ở vùng đất nào ca đất nước ta?
a. Huế b. Hà Nội c. Đà Nẵng d. Nha Trang
3/ Tác giả cảm nhận mùa xuân bằng những giác quan nào ?
a. Bằng thị giác.(nhìn) c. Bằng thính giác.(nghe)
b.Bằng khứu giác. d. Bằng thị giác, thính giác, xúc giác (da)
4/ Các câu: “Ta làm con chim hót - Ta làm một cành hoa” đã liên kết với nhau bằng
cách nào?
a. Bằng cách lặp từ ngữ. c. Bằng cách thay thế các từ ngữ.
b. Bằngch dùng từ nối d. Bằng cách dùng dấu câu để nối
5/ Theo em ý chính 3 khổ thơ cuối là gì?
a. Miêu tả vđẹp cây lá, chim cc trên đất nước.
b. Nói lên ước nguyn góp sức mình xây dựng đất ớc.
c. Ca ngi bài dân ca Huế.
d. Tác gimuốn hóa thành con chim hót vang lừng.
6/ u” Mọc giữa dòng sông xanh, một bông hoa tím biếc” có cấu trúc như thế nào?
a. Chủ ngữ - vị ngữ c. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ
b. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ d. Vị ngữ - chủ ngữ
7/ Nêu nhng chi tiết cho thấy tác giả cảm nhn mùa xuân bằng giác quan: thính giác
và xúc giác:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
8/ Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tc ngữ hoặc ca dao:
a. Truyền thống lao động cần cù:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
b. Truyền thống đoàn kết
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
9/ Hãy chữa lại hai câu sai dưới đây cho đúng, theo những cách khác nhau:
a. Vì thi tiết xấu nên cuộc tham quan của lớp không hn lại.
……………………………………………………………………………
b.Tuy nhà gần trường nhưng bạn Oanh không bao giờ đến lớp muộn.
................................................................................................................................
10/ Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a. Con hơn cha là nhà có phúc.
………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………….……….…
b. Dưới ánh trăng, ng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
…………………………………………………………………………………….……………
……………………………………………………………………………….………………
………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………………………….………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
A. Đọc hiểukiến thức tiếng Việt: 7 điểm
Câu 1: b:0,5 điểm
Câu 2: a: 0,5 điểm
Câu 3: d:0,5 đim
Câu 4: a:0,5 điểm
Câu 5: b:0,5 điểm
Câu 6: d:0,5 đim
Câu 7: 1 điểm. HS nêu đúng 2 ý được 1 điểm
Ơi! con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh i
Tôi đưa tay tôi hứng.
Câu 8: 1 điểm, HS nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. - Một nắng hai sương
-Chân lấm tay bùn…
b. -Đoàn kết t sống, chia rẽ thì chết
-Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm li nên hòn núi cao…
Câu 9: 1 điểm, HS sửa đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Có thể thay cặp quan hệ từ hoặc thay đổi , bỏ bớt, thêm… từ cho thích hợp.
Ví dụ: a. Tuy thời tiết xu nhưng cuộc tham quan của lớp không hoãn lại.
b.Tuy nhà gần trường nhưng bạn Oanh luôn đến lớp muộn.
Câu 10: 1 điểm
HS xác định đúng TN, CN, VN mi câu được 0.5 điểm
a. CN : Con hơn cha ; VN: là nhà có phúc.
b. TN: Dưới ánh trăng ; CN: dòng sông, những con sóng nhỏ :
VN: sáng rực n, vỗ nhvào hai bên bờ cát.
B. Bài kiểm tra viết
1. Chính tả - Nghe viết đoạn văn: 2 điểm
- Chữ viết ng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ nhỏ; trình y đúng quy định, i viết sạch: 1
đim, đạt hai trong ba yêu cầu trên. 0,5 đim, đạt từ không đến mt yêu cầu trên:0 điểm.
- Viết đúng chính tả, có từ 0-3 lỗi: 1điểm, có 4-5 lỗi: 0,5 đim, có trên 5 li: 0 điểm
2. Tập làm n
- Viết bài văn: 8 điểm
- HS viết được bài văn đủ 3 phần. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, diễn đạt
mạch lạc, ý phong phú, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 8 điểm
- (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau