UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TẢ SỬ CHOÓNG
--------------------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
-----------------
(Thời gian: Theo đề kiểm tra)
Họ và tên :................................................
Lớp 5:
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Giáo viên coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm bằng số
........................
Điểm bằng chữ
........................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
........................................................................
........................................................................
Giáo viên chấm
(Ký, ghi rõ họ tên)
........................................................................
........................................................................
Bài làm:
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm)- (Thời gian 20 phút)
Đọc bài văn sautrả lời câu hỏi:
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Đó khung cửa sổ bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì
như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ,
Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành.
Bầu trời ngoài của sổ của thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. đấy, thấy
bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cành ấy, mà con trống
bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn
vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những y bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài
cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ
trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn
chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và
tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh
bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà,
in hình hoa trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng
trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc tnhư chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy
sân. Ôi! Khung cửa sổ nhỏ! yêu quá! thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà,
nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa..." NGUYỄN QUỲNH
Khoanho chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Khi ngắm n ngoài bầu trời, thể đoán biết được thời tiết qua
sự vật gì?
A. Sc mây B. Ánh nng C. Mt trăng
Câu 2. (0,5 điểm) Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào?
A. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót nhng cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu
trời ngoài cửa sổ.
B. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng
chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
C. Bầu trời u ám, tiếng những giọt a thánh thót, những nh cây vật trong gió,
tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
Câu 3. (0,5 điểm) Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì?
A. Như một câu chuyện cổ tích.
B. Như một đàn vàng anh.
C. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách hay.
Câu 4. (0,5 điểm) Trong câu "Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong
mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân" Tác giả
đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả so sánh và nhân hóa
Câu 5. (0,5 điểm) Hà thích làm điều gì bên cửa sổ?
A. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích.
B. Ngắm nhìn bầu trời không chán
C. Ngửi hương thơm của cây trái.
Câu 6. (0,5 điểm) sao nhìn sắc mây thôi cũng thể đoán biết bầu trời mưa hay
nắng, dông bão hay yên lành?
A. Vì Hà xem dự báo thời tiết
B. Vì Hà thường xuyên quan sát bầu trời nên có kinh nghiệm
C. Vì Hà rất thông minh
Câu 7. (1 điểm) Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào?
Câu 8. (1 điểm) Em hãy viết hai u thành ngữ hoặc tục ngữ i về truyền thống
tôn sư trọng đạo của dân tộc ta?
Câu 9. (1 điểm). Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng"?
Câu 10. (1 điểm) Em thích ngồi bên của s nhà mình không? Khi ngồi đó em
thường làm gì?
B. KIM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính t nghe - viết (3 điểm) - (Thi gian 15 phút)
Đọc cho học sinh nghe - viết bài: “Mùa vàng”
2. Tập làm văn (7 điểm) - (Thời gian 30 phút)
Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân của emtrường?
Bài làm
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TẢ SỬ CHOÓNG
--------------------
HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
-----------------
A. Kiểm tra đc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc
sai quá 5 tiếng): (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm)
Đáp án thăm đọc
2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
A
B
C
C
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 7: (1điểm) Nội dung: Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa s
Câu 8: (1điểm)
VD: - Mng mt tết cha, mng hai tết m, mng ba tết thy
- Mt ch là thy, na ch cũng là thầy
- Không thầy đố mày làm nên
Câu 9: (1điểm):
VD: - Trời càng mưa to, gió càng lớn
- Em càng học giỏi bao nhiêu, em càng được bạn bè thầy cô quý mến bấy nhiêu.
Câu 10: (1 điểm):
- Trả lời theo ý hiểu
B. Kiểm tra viết : (10 điểm)
1. Chính tả: (3 điểm)
- Tốc độ 95-100 chữ/ 15 phút: 1 điểm; 85-90 chữ/15 phút: 0,5 điểm; dưới 85 chữ/15
phút: 0 điểm.
- Chữ viết ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, thể còn 1-2 lỗi: 1 điểm; còn 3-5 lỗi: 0,5
điểm; còn hơn 5 lỗi: 0 điểm.
- Viết đúng chính tả, có thể còn 1-3 lỗi: 0,5 điểm; còn 4-5 lỗi: 0,25 điểm; còn hơn 5 lỗi:
0 điểm.
- Trình bày đúng quy định, bài viết sạch: 0,5 điểm; trình bày chưa đúng quy định, bài
viết sạch hoặc trình bày đúng quy định nhưng bài viết còn tẩy xóa: 0,25 điểm; bài viết trình
bày chưa đúng quy định, còn tẩy xóa nhiều: 0 điểm.
2. Tập làm văn (7 điểm)
* Mở bài (1 điểm) Giới thiệu được người định tả.
* Thân bài (3 điểm) Tả được về ngoại hình: khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, làm da,... Tả
hoạt động, tính tình,...
* Kết bài (1 điểm) Nêu cảm nghĩ của mình về người đã tả.