SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CỬANG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC
2022 - 2023
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ...............................................................
Lớp : ...................
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM)
Câu 1: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra từ nửa sau thế kỉ XX là
A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. kĩ thuật là nguồn gốc của những tiến bộ về công nghệ.
Câu 2: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập
niên 90 của thế kỉ XX là
A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
B. trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. Mĩ triển khai và thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
Câu 3: Nước nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
A. Malaixia. B. Thái Lan. C. Campuchia. D. Lào.
Câu 4: Tháng 10-2003, Trung Quốc đã đạt được thành tựu lớn về lĩnh vực khoa học kĩ thuật nào sau
đây?
A. Thử thành công bom nguyên tử. B. Đưa được con người lên Mặt Trăng.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 5: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn nhằm
A. tăng nhanh giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế.
B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của quốc tế và khu vực.
C. tạo mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Câu 6: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành
A. cường quốc công nghệ vũ trụ. B. nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
C. nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. D. cường quốc công nghệ phần mềm.
Câu 7: Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
B. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 8: Ý nghĩa sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc.
B. đập tan âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
C. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa của nhân dân Trung Quốc.
D. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
Câu 9: Hiện nay, nước Tây Âu nào vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Anh. B. Italia. C. Pháp. D. Đức.
Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây
Âu trong những năm 1950 – 1973?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
B. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
C. Nhà nước quản lí và điều tiết có hiệu quả nền kinh tế.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 11: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – công
nghệ, trên thế giới đã diễn ra xu thế
A. hòa hoãn Đông - Tây. B. hợp tác hóa.
C. nhất thể hóa. D. toàn cầu hóa.
Câu 12: Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. đưa con người lên Mặt Trăng. B. phóng vệ tinh nhân tạo.
C. thử thành công bom nguyên tử. D. chế tạo thành công tàu con thoi.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để biến Mĩ Latinh thành “sân sau”, Mĩ đã
A. viện trợ kinh tế cho tất cả các nước Mĩ Latinh.
B. xây dựng các chính phủ độc tài thân Mĩ.
C. tiến hành bao vây, cô lập các nước Mĩ Latinh.
D. ủng hộ các nước Mĩ Latinh giành độc lập.
Câu 14: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. cải thiện quan hệ với Liên
Xô.
C. mở rộng quan hệ với các nước Tây Âu. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 15: Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12-1989) là vì
A. việc chạy đua vũ trang kéo dài đã làm suy giảm sức mạnh của cả hai nước.
B. cuộc khủng hoảng năng lượng tác động nhiều mặt đến kinh tế hai nước.
C. kinh tế của cả hai nước lâm vào khủng hoảng, trì trệ kéo dài.
D. kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng trở thành đối thủ cạnh tranh với cả hai nước.
Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở
khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Đông Phi. C. Trung Phi. D. Bắc Phi.
Câu 17: Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu (1945-1990) với mục tiêu
A. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. khôi phục và tăng cường sức mạnh và tính năng động của nền kinh tế.
D. đảm bảo an ninh của nước Mĩ bằng việc duy trì lực lượng quân sự mạnh.
Câu 18: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Mĩ sẽ chiếm đóng
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Đông Đức.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiến chương ASEAN được các nước thành viên ký kết.
B. Campuchia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.
C. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN.
D. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali.
Câu 20: Nô~i dung gây tranh ca•i nhiê€u nhâ•t giư•a ba cươ€ng quô•c Liên Xô, My•, Anh ta~i Hô~i nghi~ Ianta
(tháng 2-1945) là
A. phân chia pha~m vi a‚nh hươ‚ng cu‚a ca•c cươ€ng quô•c thă•ng trâ~n.
B. tiêu diê~t tâ~n gô•c chu‚ nghi•a pha•t xi•t Đư•c va€ chu‚ nghi•a quân phiê~t Nhâ~t.
C. tha€nh lâ~p tô‚ chư•c Liên Hơ~p Quô•c.
D. gia‚i quyê•t ca•c hâ~u qua‚ chiê•n tranh, nhất là vấn đề nước Đức.
Câu 21: Năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. tăng trưởng âm. B. được phục hồi.
C. suy thoái, khủng hoảng. D. phát triển nhanh.
Câu 22: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là
A. hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
C. hòa nhập nhưng không hòa tan.
D. cùng tồn tại hòa bình, các bên cùng có lợi.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu mà nhân dân Liên Xô
đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)?
A. Là thành trì vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
B. Là cơ sở để nhân dân Liên Xô tiến hành thắng lợi cuộc chiến tranh vệ quốc.
C. Làm thất bại hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Phá thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của Mĩ.
Câu 24: Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Anh. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Mĩ.
Câu 25: Trong những năm 1945 – 1973, kinh tế Mĩ
A. phát triển mạnh mẽ. B. phát triển xen kẽ suy thoái ngắn.
C. phát triển nhanh. D. phát triển “thần kỳ”.
Câu 26: quan nào sau đây của Liên hợp quốc, vai trò trọng yếu trong duy trì hòa bình an
ninh thế giới?
A. Tòa án quốc tế. B. Ban Thư ký.
C. Hội đồng Bảo an. D. Đại hội đồng.
Câu 27: Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô là
A. tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập (1955).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
C. khối quân sự Bắc Đại y Dương (NATO) được thành lập (1949).
D. thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
Câu 28: Trong những năm 1960 – 1973, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kỳ”. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển nhanh. D. phát triển xen kẽ suy thoái ngắn.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM)
Câu 1. (2.0 điểm): Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với nhân
loại. Thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay cần làm gì để bắt kịp sự phát triển nhanh chóng của cuộc Cách
mạng khoa học – công nghệ?
Câu 2. (1.0 điểm): Từ những nguyên nhân sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm
1991, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã
hội Chủ nghĩa hiện nay.
------ HẾT ------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài)
SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC
TRƯỜNG THPT CỬANG 2022 - 2023
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ...............................................................
Lớp : ...................
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM)
Câu 1: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. mở rộng quan hệ với các nước Tây Âu.
B. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 2: quan o sau đây của Liên hợp quốc, vai trò trọng yếu trong duy trì hòa bình an
ninh thế giới?
A. Tòa án quốc tế. B. Đại hội đồng.
C. Ban Thư ký. D. Hội đồng Bảo an.
Câu 3: Trong những năm 1945 – 1973, kinh tế Mĩ
A. phát triển xen kẽ suy thoái ngắn. B. phát triển “thần kỳ”.
C. phát triển mạnh mẽ. D. phát triển nhanh.
Câu 4: Nô~i dung gây tranh ca•i nhiê€u nhâ•t giư•a ba cươ€ng quô•c Liên Xô, My•, Anh ta~i Hô~i nghi~ Ianta
(tháng 2-1945) là
A. tha€nh lâ~p tô‚ chư•c Liên Hơ~p Quô•c.
B. phân chia pha~m vi a‚nh hươ‚ng cu‚a ca•c cươ€ng quô•c thă•ng trâ~n.
C. gia‚i quyê•t ca•c hâ~u qua‚ chiê•n tranh, nhất là vấn đề nước Đức.
D. tiêu diê~t tâ~n gô•c chu‚ nghi•a pha•t xi•t Đư•c va€ chu‚ nghi•a quân phiê~t Nhâ~t.
Câu 5: Năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. phát triển nhanh. B. suy thoái, khủng hoảng.
C. được phục hồi. D. tăng trưởng âm.
Câu 6: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – công
nghệ, trên thế giới đã diễn ra xu thế
A. nhất thể hóa. B. hợp tác hóa.
C. toàn cầu hóa. D. hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 7: Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12-1989) là vì
A. cuộc khủng hoảng năng lượng tác động nhiều mặt đến kinh tế hai nước.
B. kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng trở thành đối thủ cạnh tranh với cả hai nước.
C. kinh tế của cả hai nước lâm vào khủng hoảng, trì trệ kéo dài.
D. việc chạy đua vũ trang kéo dài đã làm suy giảm sức mạnh của cả hai nước.
Câu 8: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập
niên 90 của thế kỉ XX là
A. Mĩ triển khai và thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
C. trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali.
B. Hiến chương ASEAN được các nước thành viên ký kết.
C. Campuchia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.
D. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN.
Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây
Âu trong những năm 1950 – 1973?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Nhà nước quản lí và điều tiết có hiệu quả nền kinh tế.
D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở
khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi.
Câu 12: Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô là
A. thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập (1955).
C. khối quân sự Bắc Đại y Dương (NATO) được thành lập (1949).
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
Câu 13: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành
A. nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. B. cường quốc công nghệ vũ trụ.
C. cường quốc công nghệ phần mềm. D. nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
Câu 14: Tháng 10-2003, Trung Quốc đã đạt được thành tựu lớn về lĩnh vực khoa học thuật nào
sau đây?
A. Thử thành công bom nguyên tử. B. Đưa được con người lên Mặt Trăng.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 15: Ý nghĩa sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là
A. đập tan âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa của nhân dân Trung Quốc.
C. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc.
Câu 16: Nước nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
A. Lào. B. Thái Lan. C. Campuchia. D. Malaixia.
Câu 17: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Mĩ sẽ chiếm đóng
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Đông Đức. D. Ấn Độ.
Câu 18: Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu (1945-1990) với mục tiêu
A. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. khôi phục và tăng cường sức mạnh và tính năng động của nền kinh tế.
C. đảm bảo an ninh của nước Mĩ bằng việc duy trì lực lượng quân sự mạnh.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 19: Hiện nay, nước Tây Âu nào vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Anh. B. Pháp. C. Italia. D. Đức.
Câu 20: Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. chế tạo thành công tàu con thoi. B. đưa con người lên Mặt Trăng.
C. thử thành công bom nguyên tử. D. phóng vệ tinh nhân tạo.
Câu 21: Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 22: Trong những năm 1960 – 1973, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kỳ”. B. phát triển xen kẽ suy thoái ngắn.
C. phát triển mạnh mẽ. D. phát triển nhanh.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu mà nhân dân Liên Xô
đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)?
A. Làm thất bại hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.