N
N N
Đề gồm có 01 trang
Ề KIỂM RA IỮA KÌ I NĂM ỌC 2022- 2023
Môn: Ngữ văn, lớp 11
Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề.
I. ỌC IỂU (3,0 điểm)
ọc bài thơ:
M È
( ú Xương)
Trời không chớp bể chẳng mưa nguồn,
Đêm nảo đêm nao tớ cũng buồn.
Bối rối tình duyên cơn gió thoảng,
Nhạt nhèo quang cảnh bóng trăng suông.
Khăn khăn, áo áo, thêm rầy chuyện,
Bút bút, nghiên nghiên, khéo giở tuồng.(1)
Ngủ quách sự đời thây kẻ thức,
Chùa đâu chú trọc đã hồi chuông. (2)
( Nôm Đường luật – Nhà xuất bản Giáo dục 1998)
________________________________
(1) Bút: bút lông. Nghiên: đĩa mài mực.
(2) Chú trọc: chú tiểu, người con trai cạo đầu tu hành ở chùa.
hực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ.
Câu 2. Chỉ ra những từ láy có trong hai câu t sau:
Bối rối tình duyên cơn gió thoảng,
Nhạt nhèo quang cảnh bóng trăng suông.
Câu 3. u hiệu quả của phép đối được sử dụng trong hai câu thơ sau.
Khăn khăn, áo áo, thêm rầy chuyện,
Bút bút, nghiên nghiên, khéo giở tuồng.
Câu 4 . rình bày suy nghĩ của anh/chị về tâm trạng của tác giả trong bốn câu thơ đầu.
(Viết khoảng 2 - 3 dòng.)
II. L M ĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý
nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống.
Câu 2 (5,0 điểm)
Anh/chị hãy phân tích đoạn thơ sau để thấy được thân phận của người phụ nữ trong
hội phong kiến ngày xưa:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
(Tự tình 2, Ngữ văn 11, tập 1, NXB iáo dục Việt Nam.)
...................... ết......................
N
N N
KIỂM RA IỮA KÌ I NĂM ỌC 2022 - 2023
Á ÁN ƯỚN ẪN C ẤM
Môn: Ngữ văn, lớp 11
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
hần
Câu
Nội dung
I
ỌC IỂU
1
hương thức biểu đạt chính: Biểu cảm.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh trả li không đúng như đáp án: không cho đim.
2
Các từ láy: bối rối, nhạt nhèo.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh chỉ ra được một từ: 0,5 điểm.
3
- Hiu qu của phép đi trong hai câu thơ.
+ To s cân xng, đăng đối, nhp nhàng.
+ Nhn mnh s bc mình k chu với thói đời nh nhăng, mình
không làm gì được đ thay đổi.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm
- Học sinh trả lời được một ý: 0,5 điểm
* Lưu ý: Học sinh thể diễn đạt cách khác nhưng ý tương đương
vẫn cho điểm.
4
Bao trùm trong bốn câu thơ đầu tâm trạng buồn. Nỗi buồn gợi lên
từ những đêm hè. Nỗi buồn của Tú Xương là nỗi buồn thời thế.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời mạch lạc lưu loát xoay quanh nỗi buồn vẫn cho
0,5 điểm.
II
L M ĂN
1
Viết một đoạn văn nghị luận hội (khoảng 150 chữ) trình bày
suy nghĩ về ý nghĩa tình yêu thương trong cuộc sống.
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn.
ọc sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng
- phân - hợp, móc xích hoặc song hành nhưng đúng cấu trúc đoạn
văn.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.
Ý nghĩa tình yêu thương trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận.
ọc sinh thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai
vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm suy nghĩ, quan
điểm của bản thân về ý nghĩa tình yêu thương. Có thể theo hướng
sau:
- ình yêu thương là tình cảm giữa con người với con người.
- rong hội nhiều mảnh đời bất hạnh cần sự yêu thương, sẻ
chia, giúp đỡ, làm giảm bớt nỗi đau, giúp họ có nghị lực vượt lên trên
hoàn cảnh. Khi mình giúp đỡ người khác, mình nhận được sự yêu
thương của người khác sự giúp đỡ của họ khi mình khó khăn. Mỗi
người biết yêu thương nhau thì xã hội này sẽ tốt đẹp hơn.
- ọc sinh có thể lấy dẫn chứng về tình yêu thương.
- hê phán lên án những người không có tình yêu thương, sống ích kỉ,
nhỏ nhen, vô cảm, …
- Liên hệ bản thân.
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lẽ xác đáng; dẫn chứng
tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lẽ dẫn chứng
(0,75 điểm).
+ Học sinh lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lẽ xác đáng
nhưng không dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5
điểm).
+ Học sinh lập luận không chặt ch, thiếu thuyết phục: lẽ kng xác
đáng, không ln quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không dẫn
chứng hoặc dẫn chứng không phù hp (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải
phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
Hướng dẫn chấm: Không cho đim nếu i m q nhiu lỗi
chính t, ng pháp.
e. Sáng tạo
hể hiện suy nghĩu sắc v vấn đề nghị luận; có ch din đạt mới mẻ.
ớng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải
nghiệm của bn thân để bàn lun về tư tưởng, đạo lí;có cách nn riêng,
mi mvvấn đnghlun; có ng tạo trong din đt, lập luận, m cho
li văn ging điu, hình ảnh, đon văn giàu sc thuyết phục.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu 0,25 điểm.
2
Anh/chị hãy phân tích đoạn thơ sau để thấy được thân phận của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến ngày xưa.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
Mở bài nêu được vấn đề, hân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đ
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.
hân phận của người phụ nữ, được thể hiện trong bốn câu thơ đầu
của bài thơ ự tình 2.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm.
hí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm bảo
các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Xuân Hương, bài thơ Tự tình 2
và bốn câu đầu.
Hướng dẫn chấm: giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm
và đoạn trích: 0,25 điểm
hân phận của người phụ nữ.
- Nỗi niềm buồn tủi, chán chường. hể hiện qua thời gian đêm khuya,
trống canh dồn và không gian “ văng vẳng” …
- ình cảnh lẻ loi và nỗi niềm buồn tủi. hể hiện qua chi tiết hình ảnh
Chén rượu hương đưa” -> Mượn rượu giải sầu.
Say lại tỉnh” -> Vòng luẩn quẩn.
“ Vầng trăng bóng xế” -> răng đã sắp tàn, tuổi xuân trôi qua.
“ Khuyết chưa tròn” -> Nhân duyên chưa trọn vẹn.
- Nghệ thuật đối, đảo ngữ . Ngôn ngữ thơ điêu luyện, bút pháp lấy
động tả tỉnh, bộc lộ tài năng và phong cách ồ Xuân ương. …
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích chi tiết, làm rõ thân phận người phụ nữ qua đoạn thơ: 2,0
điểm - 2,5 điểm
- Phân tích được thân phận người phụ nữ, nhưng chưa thật chi tiết,
đầy đủ: 1,0 đim - 1,75 đim.
- Phân tích chung chung, chưa m thân phận người phụ nữ: 0,25
điểm - 0,75 điểm.
* Đánh giá
Đoạn thơ nói lên bi kịch duyên phận của người phụ nữ và tài năng sử
dụng ngôn ngữ ca ồ Xuân ương.
Hướng dẫn chấm:
-Trình bày được như đáp án, hoặc tương đương: 0,5 điểm.
-Trình bày được ý nhưng chưa trn vn : 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp
e. Sáng tạo
hể hiện suy nghĩ u sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn đạt mới
mẻ.
Hướng dẫn chấm:Học sinh biết vận dụng luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các c phẩm khác để làm
nổi bật thân phận người phụ nữ; biết liên hệ vấn đề nghị luận với
thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Học sinh đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Học sinh đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng:
10,0