SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2021-2022
Môn: NGỮ VĂN Lớp 11
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
(1)Giữa vườn ánh ỏi tiếng chim vui,
Thiếu nữ nhìn sương chói mặt trời.
Sao buổi đầu xuân êm ái thế!
Cánh hồng kết những nụ cười tươi.
(2) Ánh sáng ôm trùm những ngọn cao,
Cây vàng rung nắng, lá xôn xao;
Gió thơm phơ phất bay vô ý
Đem đụng cành mai sát nhánh đào.
(3)Tóc liu buông xanh quá m miều
Bên màu hoa mi thm như kêu;
Ni gì âu yếm qua không khí
Như thong đưa mùi hương mến yêu.
(Trích N i xuân, Xuân Diệu tác phm chn lc,
NXB Giáo dc Vit Nam, 2009, tr. 28 -29)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. Chỉ ra các từ ngữ, hình ảnh miêu tả bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ (1).
Câu 3. Nêu tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong hai dòng thơ sau:
Gió thơm phơ phất bay vô ý
Đem đụng cành mai sát nhánh đào.
Câu 4. Nhn xét ngn gn vẻ đẹp tâm hồn ca tác gi qua đon trích trên.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về vai trò
ca tinh thn lc quan trong cuc sng.
Câu 2. (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
(Trích Tràng Giang, Huy Cận, Ngữ văn 11,
Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr. 29)
------------------Hết------------------
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
3,0
1
Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
ng dn chm:
- Hc sinh tr li đúng phương thc biu đạt: 0,75 đim.
- Hc sinh tr li sai hoc không tr li không cho đim.
0,75
2
Các t ng, hình nh miêu t bức tranh thiên nhiên trong kh thơ (1): ánh i
tiếng chim vui, sương chói ánh mt tri, xuân êm ái…
ng dn chm:
- Hc sinh tr li t 03-04 t ng, hình nh: 0,75 đim.
- Hc sinh tr li đúng mi t ng, hình nh: 0,25 đim.
0,75
3
- Biện pháp tu t n d chuyn đi cm giác: Gió thơm.
- Tác dng:
+ Làn gió vn được cảm nhận bằng xúc giác, trong hai dòng thơ, đưc tác gi
cảm nhn bng khu giác - Gió thơm. Đó mùi hương riêng bit, đc trưng
của nhng làn gió xuân, th hin đưc liên tưng bt ng, thú v của thi sĩ.
+ Giúp cho câu thơ giàu sc gi hình, gi cm, hp dẫn.
ng dn chm:
- Hc sinh có cách din đt tương đương đt đim ti đa.
0,5
0,5
4
Nhn xét v đẹp tâm hồn của tác gi trong đon trích:
- m hn tinh tế, nhy cm, đm say, ngây ngt trưc v đẹp của thiên nhiên
mùa xuân.
- Tình yêu nồng nàn vi thiên nhiên, vi cuc sng.
ng dn chm:
- Hc sinh tr li đúng mi ni dung đạt: 0,25 đim.
- Hc sinh tr li các ni dung bng các cách din đt tương đương vn đt
đim ti đa.
0,5
II
LÀM VĂN
7,0
1
Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về vai trò ca tinh
thn lc quan trong cuc sng.
2,0
a. Đm bo yêu cu v hình thc đon văn
Hc sinh th trình bày đon văn theo cách din dch, quy np, tng- phân-
hp, móc xích hoc song hành.
0,25
b. Xác đnh đúng vn đ cn ngh lun
Vai trò của tinh thần lạc quan trong cuộc sống.
0,25
c. Trin khai vn đ ngh lun
Hc sinh th vn dng các thao tác lp lun phù hp đ trin khai vn đ
ngh lun theo nhiu cách. Có th trình bày theo hưng sau:
Tinh thần lạc quan thái đ sống an nhiên, đim tĩnh, suy nghĩ tích cực
trưc mi s vic và tình hung trong cuc sng. Tinh thn lạc quan giúp con
người sống vui vẻ, nhẹ nhàng, thanh thản và tận hưởng được nhiều vẻ đẹp của
cuộc sống; sống lạc quan còn giúp chúng ta tránh khỏi những muộn phiền, lo
âu trước những khó khăn, thử thách và đạt được thành công, đồng thời còn lan
tỏa năng lượng tích cực cho người khác, góp phần tạo nên xã hội tốt đẹp.
Lưu ý: Hc sinh th trin khai theo nhiu cách nhưng phi làm rõ vai trò
ca tinh thn lc quan trong cuc sng ca mi ngưi; có th bày t suy nghĩ,
quan đim riêng nhưng phi phù hp vi chun mc đo đc và pháp lut.
1,0
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
BC NINH
(Hưng dn chm có 03 trang)
NG DN CHM
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
NĂM HC 2021-2022
Môn: Ng văn - Lp 11
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
Lưu ý: Không cho đim nếu bài làm có quá nhiu li chính t, ng pháp.
0,25
e. Sáng to
Th hin suy nghĩ sâu sc v vn đ ngh lun, có cách din đt mi mẻ.
ng dn chm: Hc sinh huy đng đưc kiến thc và tri nghim ca bn
thân khi bàn lun; có cái nhìn riêng, mi m v vn đ; có sáng to trong din
đạt, lp lun, làm cho li văn có ging điu, hình nh, đon văn giàu sc thuyết
phc.
- Đáp ng đưc 02 yêu cu tr lên: 0,25 đim.
0,25
2
Cm nhn hai kh thơ trong bài Tràng Giang- Huy Cn.
5,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu đưc vn đ, Thân bài trin khai đưc vn đ, Kết bài khái quát
đưc vn đề.
0,25
b. Xác đnh đúng vn đ cn ngh lun
Bc tranh thiên nhiên tâm trng, tình cảm của nhân vt tr tình th hin
trong hai kh thơ đầu ca bài thơ Tràng Giang; thành công v ngh thut ca
đon thơ.
ng dn chm:
- Hc sinh xác đnh đúng vn đ ngh lun: 0,5 đim.
- Hc sinh xác đnh chưa đy đ vn đ ngh lun: 0,25 đim.
0,5
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
Hc sinh có th trin khai theo nhiu cách nhưng cn vn dng tt các thao tác
lập lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chng, đm bo yêu cầu sau:
* Gii thiu khái quát v tác gi Huy Cn, tác phm “Tràng Giang, hai kh
thơ đầu.
0,5
* Cảm nhn v ni dung:
- Khổ 1:
+ Ba câu đầu mang đậm màu sắc cổ điển, vẽ lên hình ảnh con thuyn nhỏ nhoi,
lênh đênh, trôi dạt trên dòng sông rộng lớn, mênh mông gợi cảm giác buồn, xa
vắng, chia lìa.
+ Câu cuối mang nét hiện đại với hình ảnh đời thường: cành củi khô (củi một
cành khô) trôi nổi gợi lên cảm nhận về thân phận của những kiếp người nhỏ bé,
bơ vơ giữa dòng đời.
+ Đằng sau bc tranh thiên nhiên tâm trng đơn, l loi, mi sầu trăm
ng của nhân vt tr tình gia tri đt. Tâm trng ca cái tôi , lc lõng
trưc vũ trụ.
- Khổ 2:
+ Bức tranh thiên nhiên được hoàn chỉnh thêm với: cồn nhỏ, gió đìu hiu, cây
cối thơ, chợ chiều đã vãn, ng xa, trời lên sâu chót vót, bến liêu... Nhà
thơ c tìm s giao cm vi tr cao rng nhưng tt c đều đóng kín. Bc
tranh có thêm du hiệu sự sống con ngưi nhưng không làm cho cảnh vật sống
động hơn mà càng chìm sâu vào tĩnh lặng, hiu quạnh.
+ Tâm trạng đơn, trống trải, rợn ngợp trước không gian ba chiều, trước
trụ rộng lớn.
* Cảm nhận về nghệ thuật:
+ Sự kết hợp hài hòa giữa bút pháp cổ điển và hiện đại.
+ Nghệ thuật đối, hình ảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu
cảm
2,5
ng dn chm: Phân tích đy đ, sâu sc (2,5 đim); phân tích chưa đy
đủ hoc chưa sâu (1,5 đim - 2,0 đim); phân tích chung chung, chưa rõ các
ý (1,0 đim); phân tích sơ lưc, không rõ các ý (0,25 đim - 0,5 đim).
* Đánh giá
- Bc tranh quen thuc ca phong cnh sông c quê hương va mang đm
nét c kính, cht Đưng thi nhưng gn gũi, gi linh hn quê hương x sở.
- Hai kh thơ th hin nỗi bun và ni cô đơn ca con người nht là con ngưi
trong khong nhng năm ba mươi ca thế kỉ trưc; nim khát khao hòa nhp
vi cuc đi ca tác giả.
ng dn chm: Hc sinh đánh giá đưc mi ý: 0,25 đim.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho đim nếu bài làm mc t 05 li chính t, ng pháp.
0,25
e. Sáng to
Th hin suy nghĩ sâu sc v vn đ ngh lun; có cách din đt mi mẻ.
ng dn chm: Hc sinh biết vn dng lí lun văn hc trong quá trình phân
tích, đánh giá; biết so sánh, m rng đ làm ni bt ni dung ngh thut hai
kh thơ; biết liên h vn đ ngh lun vi thc tin đi sng; văn viết giàu hình
nh, cm xúc.
- Đáp ng đưc 02 yêu cu tr lên: 0,5 đim.
- Đáp ng đưc 01 yêu cu: 0,25 đim.
0,5
TỔNG ĐIM
10,0