BẢNG MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II- MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4- NĂM HỌC 2022–2023
Mạch KT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu, câu số, số điểm Số câu
1
2
1
3
1
Câu số
3
1,2
4
1 1 1 2 1
Số điểm
1 Số câu 1 2 2 2 1
7 Câu số 5 8,9 6
0,5 0,5 2 1 3 1
Số điểm
1. Đọc hiểu VB - Tìm hiểu được ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu nội dung bài đọc, ý nghĩa của bài. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Xác định được từ loại: Từ láy, danh từ, tính từ, từ ghép. - Xác định CN,VN trong câu kể. Tổng
3 1,5 2 1,5 3 3 6 3 4 4 1 1
Số câu Số điểm
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- LỚP 4 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ và tên học sinh: ............................................................................... Lớp: 4....... Trường: Tiểu học Quyết Thắng
Nhận xét của giáo viên GK ký Đọc Chung Điểm Viết
A. KIỂM TRA VIẾT: ( 45 phút) I. CHÍNH TẢ: Nghe - viết (15 phút)
Bài viết “Bài “Khuất phục tên cướp biển” - SGK Tiếng Việt lớp 4 tập II trang
67. Viết từ “ Cơn tức giận … đến như con thú dữ nhốt chuồng .”
II. TẬP LÀM VĂN: (35 phút) Đề bài: Em hãy tả một loại cây mà em yêu thích.
B. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thầm và làm bài tập: (35 phút)
CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON
Năm 1989, tại Ác-mê-ni-a, một trận động đất lớn xảy ra, làm chết hơn 30000
người trong 4 phút.
Một người cha chạy vội đến trường học của con trai. Giờ đây, ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn. Ông bàng hoàng, lặng đi, không nói được nên lời. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”. Nhìn ngôi trường đổ nát thì không thể hi vọng gì, nhưng ông không quên lời hứa đó.
Ông cố nhớ lại vị trí lớp học mà ông vẫn đưa con đến hằng ngày, ông chạy
đến đó và ra sức đào bới. Người ta kéo ông ra và an ủi: - Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu! Cảnh sát cũng khuyên ông nên về nhà vì đây là khu vực rất nguy hiểm. Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: “Anh có giúp tôi không?”, sau đó lại tiếp tục đào bới. 12 giờ . . . Rồi 24 giờ . .. Khi người ta lật một mảng tường lớn lên, ông bỗng nghe tiếng con trai. Ông mừng quá gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại: “Cha ơi con ở đây !” Ông ra sức đào. Mọi người cũng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống. Ông vừa đào vừa gọi:
- Ở đó thế nào hả con? - Chúng con có 14 đứa, chúng con đói và khát lắm - cậu bé nói lớn. Khi đã nhìn thấy lũ trẻ, ông bảo: - Các con chui ra đi! Để các bạn ra trước, cậu bé ôm lấy cổ cha mình nói: - Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nếu còn sống, nhất định cha sẽ cứu con và
các bạn mà.
Theo truyện ÁC-MÊ-NI-A * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. Trận động đất ở Ác-mê-ni-a năm 1989 gây hậu quả lớn như thế nào? (M1)
A. Làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút. B. Làm sụp đổ hoàn toàn một khu phố.
C. Làm một người cha phải chạy đến trường tìm con. D. Nhưng ông không quên lời hứa.
Câu 2. Người cha nhìn thấy gì khi chạy đến trường của con trai? (M1)
A. Một mảng tường lớn của ngôi trường bị sụp. B. Ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn. C. Ngôi trường chỉ còn là một hố sâu. D. Ngôi trường không còn gì cả.
Câu 3. Điều gì khiến người cha quyết tìm kiếm bằng được con trai? (M2)
A. Ông không tin là con trai mình có thể chết. B. Ông thấy tường lớp học của con trai ông không bị đổ. C. Ông nhớ lời hứa: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.” D. Ông chỉ nghĩ đến con trai của mình.
Câu 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về tình cha con?(M3) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 5: Từ nào sau đây là danh từ. (M1)
A. Ông B. Bàng hoàng C. Chui ra D. lung linh Câu 6: Tìm một câu kể: “ Ai làm gì” trong bài đọc rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ . (M4) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
Câu 7: Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ láy? (M2)
A. Xanh um, lộng lẫy, ngay ngáy, rực rỡ, mênh mông. B. Rực rỡ, lộng lẫy, xanh um, ngay ngáy, bờ bến. C. Rực rỡ, lộng lẫy, xanh um, ngay ngáy, ấm áp. D. Rực rỡ, lộng lẫy, xúm xít, ngay ngáy, ấm áp.
Câu 8: Em hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để chỉ đặc điểm bên ngoài hoặc tính tình một bạn trong lớp mà em yêu mến (M3) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 9. Xếp các từ ghép dưới đây vào dòng tương ứng: (M3)
ruộng vườn, bút máy, máy móc, xe máy, hoa mai, xe cộ, màu xanh, đường
sá, phố phường, đường làng. - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ……………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Từ ghép có nghĩa phân loại : …………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………
II. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn ( khoảng 120 đến 150 chữ) trong số các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 4- Tập 1. Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung trong đoạn vừa đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG
Sè ph¸ch
CUỐI KỲ I – LỚP 4 - NĂM HỌC 202
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết không đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Trong 5 lỗi mắc GV căn cứ vào bài viết của HS để trừ cho phù hợp.
* Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách,
kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn…Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. II. Tập làm văn: (8 điểm) Viết được bài văn tả đồ vật, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.
Nội dung Yêu cầu Điểm
- Mở bài - Thân bài: 1 điểm 5 điểm
- Kết bài: - Trình bày 1 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
Giới thiệu được loại cây mình tả. Tả bao quát, tả các đặc điểm chi tiết nổi bật của cây, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả.. Nêu tình cảm của mình đối với loại cây đó. + Chữ viết, chính tả: Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu: Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực.
B. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc hiểu, kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 1 5 A 0,5 7 D 0,5
VN
Câu 4: (1 điểm) Đáp án: Câu chuyện giúp em hiểu tình cảm rất mãnh liệt, thiêng liêng cao cả của người cha khi biết con gặp nạn ở trường. Câu 6:1điểm: Một người cha chạy vội đến trường học của con trai. CN Câu 8: ( 1 điểm)Ví dụ: Bạn Minh đẹp trai nhất lớp em. Câu 9: (1 điểm) - Từ ghép có nghĩa tổng hợp là: xe cộ, đường sá, phố phường, ruộng vườn, máy móc. - Từ ghép có nghĩa phân loại là: đường làng, xe máy, hoa mai, màu xanh, bút máy.
II. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng Việt 4 – Tập 1. Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn do giáo viên nêu ra (kiểm tra từng cá nhân)