SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH<br />
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO<br />
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017<br />
MÔN VẬT LÝ – KHỐI 11<br />
Ngày thi: 24/04/2017<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
A. LÝ THUYẾT: (3 điểm)<br />
Câu 1: (1 điểm) Thế nào là phản xạ toàn phần? Điều kiện để có phản xạ toàn phần<br />
Câu 2: (1 điểm) Phát biểu và viết công thức định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ.<br />
Câu 3: (1 điểm) Sự điều tiết của mắt là gì? Nêu các đặc điểm .<br />
B. BÀI TOÁN: (7 điểm)<br />
Bài 1: (1,5 điểm) Một khung dây phẳng, diện tích 40 (cm2), gồm 1000 vòng dây đặt trong từ<br />
trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn<br />
B = 6.10-4 (T).<br />
a) Tính từ thông gởi qua một vòng dây<br />
b) Trong khoảng thời gian 0,08 (s), người ta làm cho từ trường giảm đều đến 2.10-4T.<br />
Tính độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian biến đổi<br />
trên?<br />
Bài 2: (1,5 điểm) Thuỷ tinh có chiết suất n = 1,65.<br />
a) Chiếu tia sáng từ không khí sang thuỷ tinh dưới góc tới i = 500. Tính góc khúc xạ và<br />
tính góc lệch giữa phương tia tới và tia khúc xạ.<br />
b) Nếu chiếu tia sáng ngược lại từ thuỷ tinh ra không khí cũng dưới góc tới i như trên<br />
thì có tia khúc xạ không? Tại sao?<br />
Bài 3: (2 điểm) Một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp. Một vật sáng AB cao 4cm vuông góc với<br />
trục chính của thấu kính, cách thấu kính 40cm.<br />
a) Xác định vị trí ảnh, độ phóng đại và chiều cao ảnh.<br />
b) Giữ thấu kính cố định, để thu được ảnh cùng chiều với vật và khoảng cách giữa vật<br />
và ảnh là 10 cm thì phải đặt vật cách thấu kính một đoạn bao nhiêu? Tại sao?<br />
Bài 4: (2 điểm) Mắt cận có điểm cực cận cách mắt 12,5cm và điểm cực viễn cách mắt 40cm.<br />
a) Tính độ tụ kính phải đeo sát mắt để nhìn rõ vật ở xa và cho biết khi đeo kính mắt<br />
nhìn rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?<br />
b) Nếu đeo sát mắt một kính có tiêu cự f1 = –2dp thì nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao<br />
nhiêu?<br />
<br />
----------------HẾT---------------Họ và tên:……………………………………………..SBD……………………<br />
<br />
ĐÁP ÁN- LÝ 11<br />
A. LÝ THUYẾT: (3 điểm)<br />
Câu 1: (1đ) Thế nào là phản xạ toàn phần? Điều kiện để có phản xạ toàn phần<br />
+ Định nghĩa: Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt<br />
phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.<br />
+ Điều kiện để có phản xạ toàn phần :<br />
<br />
Ánh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn (n2 n1) Góc<br />
tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn (i igh).<br />
Câu 2: (1đ) Phát biểu và viết công thức định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện<br />
từ.<br />
Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ<br />
thông qua mạch kín đó.<br />
(0,5đ)<br />
<br />
ec <br />
t<br />
Câu 3: (1đ) Trình bày các đặc điểm về sự điều tiết<br />
Sự điều tiết: là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở<br />
cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra tại màng lưới.<br />
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết tiêu cự của mắt lớn nhất (fMAX)<br />
Khi các cơ của mắt bóp tối đa ,mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự<br />
của mắt nhỏ nhất (fMIN)<br />
B. BÀI TOÁN: (7 điểm)<br />
<br />
Bài 1: (1,5đ).<br />
Một khung dây phẳng, diện tích 40 (cm2), gồm 1000 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vectơ<br />
cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn B = 6.10-4 (T).<br />
a/ Tính từ thông gởi qua một vòng dây<br />
b/ Trong khoảng thời gian 0,08 (s), người ta làm cho từ trường giảm đều đến 2.10-4T. Tính độ<br />
lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến<br />
đổi ?<br />
a/ BScos 6.10-4 . 40 .10-4 .0,5= 1,2 . 10-6 Wb<br />
( B2 B1 ) S . cos <br />
t<br />
<br />
(0,5đ )<br />
<br />
(6.10 4 2.10 4 ).40.10 4. cos 60<br />
0,08<br />
<br />
(0,5đ )<br />
<br />
ec N .<br />
<br />
b/ 1000<br />
<br />
0,01V<br />
<br />
(0,5đ )<br />
<br />
Bài 2: (1,5đ)<br />
Thuỷ tinh có chiết suất n = 1,65.<br />
a) Chiếu tia sáng từ không khí sang thuỷ tinh dưới góc tới i = 500. Tính góc khúc<br />
xạ và tính góc lệch giữa phương tia tới và phương tia khúc xạ.<br />
b) Nếu chiếu tia sáng ngược lại từ thuỷ tinh ra không khí cũng dưới góc tới i như<br />
trên thì có tia khúc xạ không? Tại sao?<br />
a) n1sin i =n2sinr<br />
(0,25đ)<br />
0<br />
1. sin 50 = 1,65.sin r<br />
r = 27,660<br />
(0,25đ)<br />
<br />
D = i – r = 50 – 27,66 =22,340<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
n<br />
1<br />
b) sinigh = 2 <br />
n1 1, 65<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
igh = 37,310<br />
i >igh không có tia khúc xạ.<br />
<br />
(0,25đ)<br />
(0,25đ)<br />
<br />
Bài 3: (2 điểm)<br />
Một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp. Một vật sáng AB cao 4cm vuông góc với trục chính của<br />
thấu kính, cách thấu kính 40cm.<br />
a. Xác định vị trí ảnh, độ phóng đại và chiều cao ảnh.<br />
b. Giữ thấu kính cố định, để thu được ảnh cùng chiều với vật và khoảng cách giữa vật và<br />
ảnh là 10 cm thì phải đặt vật cách thấu kính một đoạn bao nhiêu? Tại sao?<br />
a. f <br />
<br />
d, <br />
k<br />
<br />
1<br />
20cm<br />
D<br />
<br />
d. f<br />
40.20<br />
<br />
40cm<br />
d f 40 20<br />
<br />
d,<br />
1<br />
d<br />
<br />
A, B , k . AB 4cm<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
(0,25đ)<br />
(0,25đ)<br />
<br />
,<br />
b) Ảnh cùng chiều vật nên là ảnh ảo và đây là TKHT nên: d d 10<br />
<br />
f <br />
<br />
d .d '<br />
20<br />
d d'<br />
<br />
d= 10cm<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
(0,25đ)<br />
(0,5đ)<br />
<br />
Bài 4: (2 điểm)<br />
<br />
Mắt cận có điểm cực cận cách mắt 12,5cm và điểm cực viễn cách mắt 40cm.<br />
a) Tính độ tụ kính phải đeo sát mắt để nhìn rõ vật ở xa và cho biết khi đeo kính mắt<br />
nhìn rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?<br />
b) Nếu đeo sát mắt một kính có tiêu cự f1 = –2dp thì nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao<br />
nhiêu?<br />
a) f = -OCv = – 40cm = –0,4m<br />
(0,25đ)<br />
D=<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
2,5dp<br />
f 0, 4<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
dc' OCC = –12,5cm<br />
<br />
dc =<br />
<br />
40. 12,5<br />
fdc<br />
<br />
18,18cm<br />
dc f<br />
12,5 40<br />
<br />
(0,5đ)<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
0,5m 50cm<br />
D1 2<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
b) f1 <br />
<br />
d’v = –40cm<br />
dv <br />
<br />
50. 40 <br />
fd<br />
<br />
200cm .<br />
'<br />
dv f<br />
40 50<br />
'<br />
1 v<br />
<br />
(0,25đ)<br />
(0,5đ)<br />
<br />