Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 NGUYỄN BỈNH KHIÊM Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: … /…/ 20… ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp........SBD............Phòng thi............ I. PHẦN TRẮC NGHIÊM: (5,0 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Các dân tộc ít người cư trú nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Chăm, Khơ-me. B. Tày, Nùng, Thái, Mường. C. Cơ-tu, Giẻ-Triêng. D. Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế? A. Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần. B. Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. C. Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp. D. Hình thành các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ. Câu 3. Các vùng nuôi nhiều lợn nhất ở nước ta là A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào sau đây? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng nguyên sinh. Câu 5. Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực A. Đông Nam Á. B. Bắc Mĩ và Tây Âu. C. châu Á - Thái Bình Dương. D. Đông Nam Á - Đông Á. Câu 6. Nhà máy nào sau đây là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất lớn nhất nước ta hiện nay? A. Phả Lại. B. Phú Mỹ. C. Uông Bí. D. Ninh Bình. Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho các hoạt động dịch vụ ở miền núi nước ta còn nghèo nàn là do A. khó khăn trong việc giao lưu kinh tế - xã hội. B. địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi. C. các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ bé và phân tán. D. dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính tự cấp tự túc. Câu 8. Vùng kinh tế nào sau đây tiếp giáp với Cam-pu-chia và Lào? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Các sân bay quốc tế lớn nhất nước ta hiện nay là A. Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Đà Nẵng. B. Phú Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. C. Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. Câu 10. Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Trang 1/2
- A. hồ Ba Bể. B. vịnh Hạ Long. C. động Phong Nha - Kẻ Bàng. D. vịnh Lăng Cô. Câu 11. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là A. Bỉm Sơn, Cửa Lò, Đồng Hới. B. Vinh, Đồng Hới, Đông Hà. C. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa, Vinh, Huế. Câu 12. Hai vùng kinh tế nào sau đây có thế mạnh về nuôi trồng và khai thác thủy sản? A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 13. Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta là do A. nguồn lao động nước ta dồi dào. B. kinh tế nước ta phát triển với tốc độ chậm. C. mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động. D. tốc độ tăng dân số và tốc độ phát triển kinh tế chưa đồng bộ. Câu 14. Ở nước ta, cây trồng xanh tốt và sinh trưởng quanh năm được là nhờ có A. khí hậu khác nhau theo mùa. B. khí hậu phân hóa đa dạng. C. nguồn nhiệt, ẩm phong phú. D. vị trí ở vùng nội chí tuyến. Câu 15. Nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là nhờ A. có trình độ thâm canh cao. B. nguồn lao động dồi dào. C. có nhiều loại đất. D. khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) a/Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? b/ Bằng hiểu biết thực tế, em hãy cho biết: Việc cải thiện hệ thống giao thông có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp? Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM. Năm 1989 1999 2009 2014 2019 Dân số (Triệu người) 64,4 76,3 86,0 90,7 96,2 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%) 2,1 1,51 1,06 1,08 0,9 Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét và giải thích dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2019? ----------------- HẾT ------------------ Trang 2/2
- UBND TP HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,33đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng B A D B C A D A Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng C B D B D C A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm a/ Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối 2,0 với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. * Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và 0,25 phía đông: - Đồng bằng ven biển phía đông: Chủ yếu người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Hoạt động kinh tế như thương mại, du lịch, đánh bắt nuôi 0,25 trồng thuỷ sản. - Đồi núi phía tây: Chủ yếu các dân tộc ít người. Hoạt động kinh tế như chăn nuôi gia súc, nghề rừng, trồng cây công nghiệp. 0,25 a * Thuận lợi: 1 (2,0đ) - Nguồn lao động dồi dào, cần cù, giàu kinh nghiệm trong phòng chống 0,5 thiên tai và khai thác vùng biển. - Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn như Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,… 0,25 * Khó khăn: 0,5 Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. b. Việc cải thiện hệ thống giao thông có ý nghĩa như thế nào với phát triển 1,0 công nghiệp? - Giao thông là một trong những yếu tố quyết định đến sự phát triển của 0,25 b ngành công nghiệp. (1,0đ) - Hệ thống giao thông phát triển sẽ đảm bảo cho việc chở nguyên liệu, 0,75 nhiên liệu, sản phẩm công nghiệp đến các cơ sở sản xuất và nơi tiêu thụ, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp. Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét và giải thích dân số và tỉ lệ gia tăng tự 2,0 nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2019. 2 *Nhận xét: - Dân số nước ta tăng liên tục từ từ năm 1989 – 2019, tăng 31,8 triệu 0, 5 1,0đ người -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm, giảm 1,2% 0,5 Trang 3/2
- *Giải thích: 1,0đ - Dân số nước ta tăng liên tục do: quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ, 0,5 số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm do: nước ta thực hiện chặt chẽ 0,5 chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. ----- HẾT ----- Trang 4/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn