
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: GDKT-PL Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 04 trang) Mã đề: 102 Họ và tên học sinh:………………..……………. ……………Lớp:………… Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Đạo đức kinh doanh của các doanh nghiệp đối với xã hội được biểu hiện thông qua thực hiện việc làm nào dưới đây? A. Tích cực tham gia hoạt động thiện nguyện. B. Giữ chữ tín, chất lượng sản phẩm với khách hàng. C. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với đối thủ. D. Đổi mới quản lý sản xuất để tăng hiệu quả. Câu 2: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là A. cầu về sức lao động. B. tiền tệ sức lao động. C. giá cả sức lao động. D. cung về sức lao động. Câu 3: Đạo đức kinh doanh là đạo đức được vận dụng vào A. hoạt động văn hóa – xã hội. B. hoạt động sản xuất – kinh doanh. C. hoạt động sáng tạo nghệ thuật. D. hoạt động tiêu dùng sản phẩm. Câu 4: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. thất nghiệp. B. cung cầu. C. lao động. D. cạnh tranh. Câu 5: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không có vai trò nào dưới đây đối với các chủ thể kinh doanh? A. Xác định mục tiêu kinh doanh. B. Xác lập quan hệ về lao động. C. Xác định hình thức kinh doanh. D. Xác định đối tượng kinh doanh. Câu 6: Trong hoạt động sản xuất, lao động có vai trò như là một yếu tố A. thứ yếu. B. đầu ra. C. đầu vào. D. độc lập. Câu 7: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Chính sách vĩ mô của Nhà nước. B. Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh. C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Sự đam mê của chủ thể sản xuất kinh doanh. Câu 8: Một trong những lợi thế nội tại giúp cá nhân tạo ý tưởng kinh doanh đó là A. sự đam mê. B. sự cạnh tranh đối thủ. C. địa điểm cư trú. D. địa điểm kinh doanh. Câu 9: Khi tiến hành xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến yếu tố nào dưới đây? A. Tính ôn hòa. B. Tính cạnh tranh. C. Tính mới mẻ. D. Tính khả thi. Câu 10: Việc mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện tốt nội dung nào dưới đây trong việc kiềm chế tỷ lệ thất nghiệp? A. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo. B. Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ. C. Mở rộng quy mô giáo dục. D. Tăng hiệu quả sử dụng vốn. Trang 1/4 - Mã đề 102
- Câu 11: Việc hình thành ý tưởng kinh doanh sẽ có vai trò như thế nào đối với các hoạt động kinh doanh nói chung? A. Độc lập. B. Kiểm tra. C. Quyết định. D. Định hướng. Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho lãi suất thực tế của đồng tiền nước đó có xu hướng A. giảm. B. tăng. C. giữ nguyên. D. không đổi. Câu 13: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào dưới đây? A. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài. B. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. C. Khó khăn của chủ thể sản xuất. D. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất. Câu 14: Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Ủy quyền. C. Đại diện. D. Gián tiếp. Câu 15: Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. giá trị thặng dư. B. điều kiện gia đình. C. quan hệ tài sản. D. điều kiện sản xuất. Câu 16: Một trong những biểu hiện của việc thực hiện tốt đạo đức trong kinh doanh là các chủ thế kinh tế luôn A. đẩy mạnh công tác truyền thông. B. đầu tư quảng cáo. C. đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. D. nộp thuế theo quy định. Câu 17: Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào góp phần hình thành nên đạo đức kinh doanh của các chủ thể? A. Nắm bắt kịp thời tâm lí khách hàng. B. Linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. C. Tính trung thực và tôn trọng con người. D. Nhanh nhẹn, quyết đoán trong mọi trường hợp. Câu 18: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động thì khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng? A. Thiếu lao động. B. Lạm phát. C. Thiếu việc làm. D. Thất nghiệp. Câu 19: Việc làm nào dưới đây sẽ góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Phát triển sản xuất và dịch vụ. B. Xóa bỏ định kiến về giới. C. Hưởng chế độ phụ cấp khu vực. D. Chia đều lợi nhuận khu vực. Câu 20: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. tiêu cực đến người tiêu dùng. B. đến lưu thông hàng hoá. C. đến quy mô thị trường. D. đến giá cả thị trường. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi. Câu 21: Một khi những thông tin đã được “mài giũa” này phát tán trong môi trường công nghệ cao như hiện nay, thì chỉ cần 1 giây sau khi bấm nút “gửi”, thiệt hại của doanh nghiệp đã có thể bắt đầu được tính toán và đương nhiên, thiệt hại này không còn là những con số mà nguy hiểm hơn là uy tín của DN đối với người tiêu dùng bị ảnh hưởng. Thông tin trên đề cập đến biểu hiện nào sau đây của cạnh tranh không lành mạnh. A. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn. B. Gièm pha. Trang 2/4 - Mã đề 102
- C. Gây rối loạn doanh nghiệp khác. D. Xâm phạm bí mật kinh doanh. Câu 22: Là chủ doanh nghiệp phải có hành xử đối với những cộng sự, những người làm trong đơn vị kinh doanh của mình một sự biết ơn, công bằng và sòng phẳng. Nói cách khác là tạo ra tình người trong quan hệ với đồng nghiệp và người dưới quyền trong hoạt động kinh doanh và trong cả việc phân chia lợi nhuận và trả lương. Đây cũng có thể coi là một trong những thủ thuật trong quản lý kinh doanh có lãi của doanh nghiệp, vừa là tạo ra sự đồng thuận trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vừa góp phần quảng bá thương hiệu doanh nghiệp của mình thông qua cung cách làm ăn. Thông tin trên đề cập đến biểu hiện nào sau đây của đạo đức kinh doanh. A. Trách nhiệm. B. Nguyên tắc. C.Tôn trọng con người. D. Gắn kết lợi ích. Câu 23: Phải làm thế nào để các doanh nghiệp tự ý thức được rằng, thực hiện đạo đức kinh doanh chính là đầu tư cho tương lai và cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Đây là quá trình hình thành cần có thời gian và phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Nhưng điều đó không ngăn cản việc chủ động phát triển theo hướng này cho các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Thông tin trên đề cập đến vai trò nào của đạo đức kinh doanh? A. Điều chỉnh hành vi. B. Khắc phục hậu quả. C. Hạn chế tiêu cực. D. Định hướng hành vi. Câu 24: Nhịp độ tăng việc làm của thế giới chưa đến 0,8%, thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng của lực lượng lao động, làm gia tăng nguy cơ mất ổn định của nền kinh tế thế giới, an toàn xã hội, ảnh hưởng đến tương lai của thế hệ trẻ, đồng thời làm suy yếu sự liên kết giữa gia đình và xã hội, cũng như lòng tin đối với các chính sách của chính phủ. Trong tổng số 118 nước được ILO khảo sát, 69 nước có số người suy giảm mức sống trong năm 2010, tăng cao hơn so với năm 2006, và 50% dân số của 99 nước biểu hiện sự mất lòng tin vào chính phủ. Mức độ bất bình của người lao động do thiếu việc làm và gánh nặng khủng hoảng được chia sẻ không công bằng đã làm tăng nguy cơ rối loạn xã hội ở ít nhất 45 nước. Thông tin trên đề cập đến nội dung nào sau đây? A. Khái niệm thất nghiệp. B. Các loại hình thất nghiệp. C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. D. Hậu quả của thất nghiệp. Câu 25: Khoản 2 Điều 59 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động có đủ điều kiện đào tạo nghề nghiệp và phát triển kĩ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình và người lao động khác trong xã hội thông qua hoạt động như: thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc mở lớp đào tạo nghề tại nơi làm việc để đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kĩ năng nghề cho người lao động; tổ chức thi kĩ năng nghề cho người lao động tham gia hội đồng kĩ năng nghề; dự báo nhu cầu và xây dụng tiêu chuẩn kĩ năng nghề; tổ chức đánh giá và công nhận kĩ năng nghề; phát triển năng lực nghề nghiệp cho người lao động. Thông tin trên đề cập đến vai trò của chủ thể nào sau đây trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Cả hệ thống chính trị. B. Các doanh nghiệp. C. Nhà nước. D. Người lao động. Câu 26: Sức mua tại các siêu thị tăng mạnh từ ngày 18/01/2023 – trưa ngày 21/01/2023 (27-28 tháng Chạp) tăng từ 10-15% so với ngày thường; do giá tại các siêu thị ổn định hơn và nhiều chương trình khuyến mại, giảm giá. Hệ thống cửa hàng Bách Hóa Xanh (60 cửa hàng) sức mua tăng cao so với ngày thường. Thông tin trên đề cập đến nội dung nào sau đây? A. Giá cả ảnh hưởng đến lượng cung. B. Giá cả ảnh hưởng đến lượng cầu. C. Cung ảnh hưởng đến cầu. D. Cầu ảnh hưởng đến cung. Trang 3/4 - Mã đề 102
- Câu 27: Tính chung 9 tháng năm nay, CPI tăng 3,88% so với cùng kì năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng giá khi giá gạo trong nước tăng theo giá gạo xuất khẩu, thiên tai bão lũ và nhu cầu tiêu dùng tăng trong dịp lễ, Tết cùng với giá thịt lợn tăng; nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng; trong năm học 2023-2024 và 2024-2025 một số địa phương đã tăng mức học phí theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; giá dịch vụ y tế được điều chỉnh theo Thông tư số 22/2023 của Bộ Y tế và bảo hiểm y tế tăng theo lương cơ sở. Thông tin trên đã đề cập nguyên nhân dẫn tới lạm phát là do A. Chi phí sản xuất tăng cao. B. Cầu tăng cao. C. Chi phí sản xuất và cầu tăng cao. D. Cầu tăng cao và phát hành thừa tiền. Câu 28: Thời đại công nghệ phát triển thúc đẩy nhu cầu tìm kiếm nhân sự có kỹ năng số cao. Nhất là trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, phát triển phần mềm và an ninh mạng. Theo báo cáo The Future of Jobs 2023 trên Diễn đàn kinh tế thế giới, dự báo gần 90% việc làm trong tương lai đòi hỏi một số mức độ kỹ thuật số nhất định. Doanh nghiệp cần tập trung đầu tư vào vấn đề đào tạo và phát triển kĩ năng số cho nhân viên, đồng thời chọn được nguồn nhân sự có chuyên môn trong lĩnh vực này. Thông tin trên đề cập đến nội dung nào sau đây? A. Thị trường lao động. B. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và việc làm. C. Thị trường việc làm. D. Xu hướng tuyển dụng lao động. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Công ty D chuyên sản xuất quạt máy phục vụ cho việc làm mát. Qua quá trình nghiên cứu Công ty D đã tung ra thị trường dòng quạt máy hiệu PG với nhiều tính năng vượt trội nên mặt hàng này đã bán rất chạy. Sau một thời gian, có một số khách hàng phản hồi quạt máy hiệu PG của Công ty D bị lỗi. Nếu là chủ doanh nghiệp D, trong trường hợp này em sẽ xử lí như thế nào? Tại sao em lại xử lí như thế? Câu 2 (1 điểm): Em hiểu như thế nào là mô hình “sản xuất xanh”? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 102

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p |
569 |
35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
491 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1722 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1631 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p |
677 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
836 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1786 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
585 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
620 |
14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1646 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1610 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1234 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1635 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p |
418 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1414 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1241 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p |
487 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
608 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
