Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án- Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án- Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án- Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định
- SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 12 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Mức độ nhận thức % Tổng Tổng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm cao TT Kĩ năng Thời Thời Tỉ Thời Tỉ Thời Tỉ Thời Tỉ Số gian gian lệ gian lệ gian lệ gian lệ câu (phút (phút) (%) (phút) (%) (phút) (%) (phút) (%) hỏi ) 1 Đọc hiểu 15 10 10 5 5 5 4 20 30 2 Viết đoạn 5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 văn nghị luận xã hội 3 Viết bài 20 10 15 10 10 20 5 10 1 50 50 văn nghị luận văn học Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 6 90 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 1
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức TT kiến thức/kĩ Vận Nhận Thông Vận thức/ năng dụng biết hiểu dụng kĩ năng cao Thơ Việt Nhận biết: 2 1 1 0 4 Nam 1945 - Xác định được thể thơ, phương 1 ĐỌC thức biểu đạt, biện pháp tu từ,... - 1975 HIỂU của bài thơ/đoạn thơ. (Ngữ liệu - Xác định được đề tài, hình ngoài sách tượng nhân vật trữ tình trong bài giáo khoa) thơ/đoạn thơ. - Chỉ ra các chi tiết, hình ảnh, từ ngữ,... trong bài thơ/đoạn thơ. Thông hiểu: - Hiểu được đề tài, khuynh hướng tư tưởng, cảm hứng thẩm mĩ, giọng điệu, tình cảm của nhân vật trữ tình, những sáng tạo về ngôn ngữ, hình ảnh của bài thơ/đoạn thơ. - Hiểu được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. 2 VIẾT Nghị luận Nhận biết: 1* ĐOẠN về tư - Xác định được tư tưởng đạo lí VĂN tưởng, cần bàn luận. NGHỊ đạo lí LUẬN - Xác định được cách thức trình XÃ bày đoạn văn. HỘI Thông hiểu: (khoảng - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa 150 chữ) 2
- Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức TT kiến thức/kĩ Vận Nhận Thông Vận thức/ năng dụng biết hiểu dụng kĩ năng cao của tư tưởng đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾT Nghị luận 1* BÀI về một VĂN bài thơ, Nhận biết: NGHỊ đoạn thơ: - Xác định được kiểu bài nghị LUẬN Nghị luận luận; vấn đề cần nghị luận. VĂN về một - Giới thiệu tác giả, bài thơ, đoạn HỌC bài thơ, thơ. đoạn thơ: - Nêu được nội dung cảm hứng, - Việt Bắc hình tượng nhân vật trữ tình, đặc (trích) của điểm nghệ thuật,... của bài Tố Hữu thơ/đoạn thơ. Thông hiểu: - Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ/đoạn thơ theo yêu cầu của đề bài: hình ảnh hai cuộc kháng chiến và những tình cảm yêu nước thiết tha, những suy nghĩ và cảm xúc riêng tư trong sáng; tính dân tộc và những tìm tòi về thể loại, từ ngữ, hình ảnh,... - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của thơ Việt Nam 1945 - 1975 3
- Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức TT kiến thức/kĩ Vận Nhận Thông Vận thức/ năng dụng biết hiểu dụng kĩ năng cao được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các bài thơ khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 4
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN MÔN: NGỮ VĂN 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đề chính thức Họ và tên: ……………………………….. Số BD: ………….. I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: “Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi? Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi! Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ Sông của miền Nam nước Việt thân yêu Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy Bầy chim non bơi lội trên sông Tôi giơ tay ôm nước vào lòng Sông mở nước ôm tôi vào dạ…” (Trích Nhớ con sông quê hương – Tế Hanh) Câu 1: Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên. (0,75 điểm) Câu 2: Hãy gọi tên một kỷ niệm sâu sắc của tuổi thơ tác giả gắn bó với dòng sông trong đoạn trích trên. (0,75 điểm) Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: (1,0 điểm) “Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng.” Câu 4: Trình bày ý nghĩa của hình ảnh dòng sông trong đoạn thơ trên (0,5 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Từ phần đọc hiểu trên anh/ chị hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) bàn về tình yêu quê hương đất nước của tuổi trẻ ngày nay. Câu 2 (5 điểm): Anh/ chị hãy cảm nhận đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của nhà thơ Tố Hữu. “…Ta về mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung…”. (Trích Việt Bắc – Tố Hữu - SGK Ngữ văn 12, NXB GD) 5
- ……………………………………………. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN 12 Đề chính thức Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Biểu cảm, tự sự, miêu tả 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng một phương thức biểu đạt là 0,25, đúng cả ba phương thức biểu đạt là 0,75 - Không chấp nhận phương án khác 2 Thú vui tắm sông cùng bạn bè. 0,75 Hướng dẫn chấm: - Trả lời như đáp án: 0,75 điểm hoặc nói đúng ý đạt điểm tối đa - Không chấp nhận học sinh trích thơ nhưng không gọi tên kỷ niệm: Tắm sông 3 “Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè 1,0 Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng”. - Biện pháp tu từ: so sánh (tâm hồn tôi – buổi trưa hè ) (0,5) - Tác dụng: (0,5) + Giúp sự diễn đạt cụ thể, sinh động và giàu hình ảnh, cảm xúc. (0,25) + Làm nổi bật sự trong sáng, nhiệt huyết và tình yêu, sự gắn bó của nhà thơ với dòng sông quê hương.(0,25) Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án: 1,0 điểm - Trả lời được 1 ý trong Đáp án: 0,5 điểm Lưu ý: Học sinh trả lời các ý trong Đáp án bằng các cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. 4 - Hình ảnh dòng sông trong đoạn thơ mang ý nghĩa: 0,5 + Là nơi lưu dấu kỉ niệm thời trẻ của nhà thơ + Là biểu tượng của quê hương, của miền Nam, của đất nước. - Trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời được ½ yêu cầu trong Đáp án: 0,25 điểm Lưu ý: Học sinh có cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) bàn về tình yêu quê hương đất nước 2,0 của tuổi trẻ ngày nay. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 - Tình yêu quê hương đất nước của tuổi trẻ ngày nay. 6
- c. Triển khai vấn đề nghị luận: học sinh có thể chọn các thao tác lập 0,75 luận để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bày tỏ được quan điểm bản thân về: Tình yêu quê hương đất nước của tuổi trẻ ngày nay. * Giải thích: - Tình yêu quê hương đất nước là tình cảm thiêng liêng, cao quý của mỗi người đối với những sự vật và con người nơi họ được sinh ra và lớn lên, là hành động không ngừng nỗ lực để bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. * Bàn luận: * Bàn luận: - Vai trò của tình yêu quê hương đất nước: + Giúp mỗi con người sống tốt hơn, không quên nguồn cội. + Là động lực thúc đẩy giúp con người sống có trách nhiệm với gia đình, quê hương, cộng đồng với chính bản thân mình. + Là chỗ dựa tinh thần vững chắc của mỗi con người, đặc biệt là những người xa quê. + Góp phần quan trọng trong công tác giữ gìn, xây dựng và phát triển quê hương, đất nước. - Tình yêu quê hương đất nước của giới trẻ ngày nay: + Trên khắp mọi miền Tổ quốc đã xuất hiện những tấm gương thanh niên vượt khó vươn lên, góp phần làm cho "nước mạnh". Họ có mặt nơi chốt tiền tiêu, hải đảo xa xôi để bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. + Người trẻ tiếp thu văn minh hiện đại của nước bạn, đưa văn hoá Việt ra thế giới với phương châm “hòa nhập chứ không hòa tan.” + Người trẻ có nhiều đóng góp và thành công trên mọi lĩnh vực đời sống. …. - Bên cạnh vẫn còn một số thanh niên có nhận thức lệch lạc cần phê phán: + Chạy theo lối sống thực dụng, sống lãng phí... + Vô trách nhiệm với gia đình, quên đi cội nguồn. + Xa lánh và rời bỏ quê hương, thậm chí còn tìm cách chống phá nhà nước… * Liên hệ thực tế: - Mỗi cá nhân xây dựng, bồi dưỡng cho mình tình yêu quê hương đất nước và có những hành động cụ thể để góp phần bảo vệ, xây dựng, làm đẹp cho quê hương đất nước mình. - Học sinh trau dồi tri thức, rèn luyện đạo đức để trở thành những con người hữu ích cho quê hương, đất nước. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). 7
- - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng, đạo lí; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Anh/ chị hãy cảm nhận đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của 5,0 nhà thơ Tố Hữu. “…Ta về mình có nhớ ta …. Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung…”. (Trích Việt Bắc – Tố Hữu) a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 Cảm nhận bộ tranh bốn mùa qua nỗi nhớ của người cách mạng về thiên nhiên và con người Việt Bắc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu ngắn gọn về tác giả Tố Hữu, tác phẩm “Việt Bắc” và 0,5 đoạn thơ cần cảm nhận * Cảm nhận đoạn thơ: 2,5 - Làm rõ được vẻ đẹp nội dung, nghệ thuật đoạn thơ: Bộ tranh bốn mùa qua nỗi nhớ của người cách mạng về thiên nhiên và con người Việt Bắc. + Bức tranh mùa đông – người đi rừng + Bức tranh mùa xuân – người đan nón + Bức tranh mùa hè – cô gái hái măng 8
- + Bức tranh mùa thu – tiếng hát nghĩa tình Hướng dẫn chấm: - Học sinh cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Học sinh cảm nhận chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Cảm nhận chung chung, chưa rõ các ý: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Cảm nhận sơ lược, không rõ các ý: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá chung: 0,5 - Về nội dung: vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc. - Về nghệ thuật: thể thơ lục bát, các biện pháp tu từ... => Tình cảm sâu nặng của người cách mạng dành cho thiên nhiên, con người Việt Bắc. Đó là khúc tình ca ca ngợi tình quân dân ấm áp trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp hào hùng của dân tộc ta. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Tố Hữu; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 128 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn