MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – SINH HỌC 10

Mức độ nhận thức

Tổng

Số CH

TT

Đơn vị kiến thức

Nội dung kiến thức

TN TL

Thời gian (phút

% tổng điểm

Số CH

Số CH

Số CH

Số CH

Nhận biết Thời gian (phút)

Thông hiểu Thời gian (phút)

Vận dụng Thời gian (phút)

Vận dụng cao Thời gian (phút)

1

0,75

1

0,75

Mở đầu

1

2

1,5

2

1,5

1

0,75

1

0,75

2

Sinh học tế bào

2

1,5

2

2,25

2

1,5

1

2

1

0,75

Cấu trúc tế bào

4

3,0

1

4

4

1

7,0

3

1

1

1

8

1

2

8

3

1,5

3

1

1

4,5

6,0

Trao đổi vật chất và chuyển hóa lượng năng trong tế bào

4

1.1. Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học 1.2. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học 1.3. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống 2.1. Khái quát về tế bào 2.2. Các nguyên tố hóa học và nước 2.3.Các phân tử sinh học trong tế bào 3.1. Tế bào nhân sơ 3.2. Tế bào nhân thực 4.1. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất 4.2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào 4.3. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Mức độ nhận thức

Tổng

Số CH

TT

Đơn vị kiến thức

Nội dung kiến thức

TN TL

Thời gian (phút

% tổng điểm

Số CH

Số CH

Số CH

Số CH

Nhận biết Thời gian (phút) 12,0

Thông hiểu Thời gian (phút) 12,0

Vận dụng Thời gian (phút) 9,0

Vận dụng cao Thời gian (phút) 12,0

16

2

2

1

40

30

20

10

5 5

16 16

Tổng Tỉ lệ (%) Tỉ lệ chung (%)

70

30

45,0 45

100 100

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – SINH HỌC 10

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Nhận biết - Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. - Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học - Nêu được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến sinh học trong tương lai. - Phát biểu được định nghĩa phát triển bền vững. Thông hiểu - Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.

1

1.1. Giới thiệu quát khái trình chương môn Sinh học

1 Mở đầu

- - Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...).

- Vận dụng - - Phân tích được vai trò của sinh học với sự phát

triển kinh tế –xã hội;

- - Phân tích được vai trò sinh học với sự phát triển

bền vững môi trường sống; - Phân tích được vai trò sinh học với những vấn đề toàn cầu. Nhận biết

- - Nêu được một số phương pháp nghiên cứu và học

tập môn Sinh học.

- - Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và

1.2. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học

học tập môn Sinh học. Thông hiểu

- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. - Trình bày được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu. Vận dụng

− Vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh

học cụ thể: + Phương pháp quan sát + Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm) + Phương pháp thực nghiệm khoa học. Nhận biết - Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. - Kể được tên các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống từ thấp đến cao - Nêu được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống Thông hiểu

- - Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp

2

độ tổ chức sống.

1.3. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

- - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các cấp độ tổ chức

sống. - Vận dụng

2

Thành phần hóa học của tế bào

2.1. Khái quát về tế bào

- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. Nhận biết Nêu được khái quát học thuyết tế bào. Thông hiểu Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.

Nhận biết

- - Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có

trong tế bào (C, H, O, N, S, P).

- - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng trong

tế bào

- - Nêu được vai trò của các nguyên tố đa lượng trong

tế bào.

1

2.2. Các nguyên tố hóa học và nước

- - Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). Thông hiểu

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước

quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước. - Vận dụng

Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. Nhận biết

- - Nêu được khái niệm phân tử sinh học. - - Kể được tên các loại đơn phân cấu tạo nên DNA,

RNA, protein. - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp protein, lipit, cacbohidrat cho cơ thể Thông hiểu

3

2.3. Các phân tử sinh học trong tế bào

- - Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) của carbohydrate trong tế bào.

- - Trình bày được vai trò của carbohydrate trong tế

bào.

- - Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố

hoá học và đơn phân) của lipid trong tế bào. - - Trình bày được vai trò của lipid trong tế bào. - - Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố

hoá học và đơn phân) của protein trong tế bào. - - Trình bày được vai trò của protein trong tế bào. - - Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) của nucleic acid trong tế bào. - - Trình bày được vai trò của nucleic acid trong tế

bào.

- Vận dụng: - - So sánh được DNA và RNA - - Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế: Vì sao thịt bò và thịt lợn khác nhau mặc dù đều là protein, tại sao phải ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau và tại sao các loại thịt khác nhau thì lại khác nhau.

- - Nhận dạng thực tế các nhóm đường, các sắc tố có

bản chất là lipit. Vận dụng cao

- - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai

trò của carbohydrate.

- - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai

trò của protein.

- - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai

trò của lipid.

- - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai

trò của nucleic acid.

- - Giải thích được vai trò của DNA trong xác định

huyết thống, truy tìm tội phạm,....

- - Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau).

Nhận biết

- - Mô tả được kích thước của tế bào nhân sơ. - - Mô tả được cấu tạo và chức năng các thành phần

1

3.1. Tế bào nhân sơ

của tế bào nhân sơ Vận dụng Giải thích được lợi thế về kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ. Vận dụng cao Lấy được ví dụ về những ứng dụng sự hiểu biết tế bào nhân sơ trong thực tiễn và nghiên cứu y học. Nhận biết - Nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - - Kể được tên các bào quan trong tế bào thực vật,

động vật

3

Cấu trúc tế bào

- - Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất

Thông hiểu

- - Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức

năng quan trọng của nhân.

- - Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế

bào thực vật và động vật.

4

1

3.2. Tế bào nhân thực

- - Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào

nhân thực Vận dụng và vận dụng cao

- - Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật). - - Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo

và chức năng của màng sinh chất.

- - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức

năng của các bào quan trong tế bào. Nhận biết

- - Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào. - - Nêu được ý nghĩa của các hình thức vận chuyển

1

4

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

các chất qua màng sinh chất. Thông hiểu

- - Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động, chủ động - - Trình bày được cơ chế và ý nghĩa của quá trình

4.1. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

nhập bào và xuất bào. Vận dụng

- - Lấy được ví dụ về các hình thức vận chuyển các

chất qua màng sinh chất.

- - Lấy được ví dụ minh hoạ về hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. Vận dụng cao

2

1

4.2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

- Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (muối dưa, muối cà). Nhận biết - Phát biểu được khái niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào. - Kể tên được các dạng năng lượng có trong tế bào - Nêu được khái niệm enzyme. - Nêu được cấu trúc của enzyme - Nêu được cơ chế tác động của enzyme. Thông hiểu - Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào. - Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải phóng năng lượng. - Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Vận dụng và vận dụng cao - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme. - Giải thích được năng lượng được tích lũy và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là dạng hoá năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá

4.3. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

học). - Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học. - Vận dụng vai trò của enzim trong điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (Câu 3-TL). Nhận biết - Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào - Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn. - Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng trong tế bào thực vật. Thông hiểu Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng. Vận dụng và vận dụng cao - Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. - Lấy được ví dụ minh hoạ tổng hợp protein. - Lấy được ví dụ minh hoạ tổng hợp lipid. - Lấy được ví dụ minh hoạ tổng hợp carbohydrate. - Chứng minh được vai trò của quang hợp đối với sự sống Nhận biết Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào Thông hiểu. - Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) - Trình bày được các giai đoạn phân giải kị khí (lên men). - Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng.

4.4. Phân giải các giải chất và phóng năng lượng

Vận dụng Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. Vận dụng cao Giải thích một số hiện tượng thực tiển liên quan đến quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở tế bào

16

2

2

1

Tổng

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH

MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu)

(Đề có 2 trang)

Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................

Mã đề 001

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Phân tử protein được hình thành theo thứ tự nào tính từ thấp đến cao. Chú thích: (1) là amino acid; (2) là các nguyên tố hoá học; (3) là các phản ứng liên kết mất nước giữa các amino acid; (4) là sự liên kết hoá học giữa các polipeptide; (5) là polipeptide; (6) là protein A. (2)→(1)→(3)→(4)→(6)→ (5) B. (1)→(3)→(2)→(4)→(6)→ (5)

C. (2)→(1)→(3)→(5)→(4)→(6) D. (2)→(1)→(6)→(3)→(4)→(5)

II. Tinh bột VI. mARN Câu 2: Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? III. Cholesterol I. Protein VII. DNA V. Lactose A. 2 IV. Phospholipid VIII. Nucleotide D. 3 C. 4 B. 5

Câu 3: Các đặc trưng của sự sống của các cấp độ tổ chức sống gồm: A. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,…

B. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…

C. chuyển hóa vật chất, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,…

D. chuyển hóa vật chất và năng lượng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,…

Câu 4: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm phân tích B. trung tâm hoạt động

C. trung tâm vận động D. trung tâm điều khiển

Câu 5: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính là A. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

B. thành tế bào, màng sinh chất, vùng nhân.

C. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.

D. thành tế bào, tế bào chất, nhân.

Câu 6: Ribosome có chức năng A. tổng hợp prôtêin cho tế bào.

B. giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường sống.

C. truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác.

Trang 11/29 - Mã đề 001

D. hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào.

Câu 7: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc bổ sung B. Nguyên tắc mở.

C. Nguyên tắc thứ bậc. D. Nguyên tắc tự điều chỉnh.

Câu 8: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành A. Bazơ nitơ ađênin B. Đường ribôzơ

C. Hợp chất cao năng D. ADP

Câu 9: Ở nhân tế bào của sinh vật nhân thực, thành phần cấu tạo của chất nhiễm sắc gồm: A. ARN và prôtêin B. Prôtêin và lipit

C. ADN và ARN D. ADN và prôtêin

Câu 10: Năm 1855, nhà khoa học Rudolf Virchow đã báo cáo rằng: A. tất cả các tế bào đều sinh ra từ chất vô cơ

B. tất cả các tế bào đều tiến hoá từ các phân tử sinh học

C. tất cả các tế bào đều được sinh ra do năng lượng mặt trời

D. tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước

Câu 11: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc.

B. Vận chuyển nội bào.

C. Tổng hợp prôtêin.

D. Chuyển hóa đường.

Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, nhân tế bào có chức năng là A. chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua tổng hợp prôtêin.

B. cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.

C. vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào.

D. duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.

3. Khoa học trái đất. 4. Động lực học.

Câu 13: Có bao nhiêu ngành thuộc lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học? 1. Di truyền học. 2. Hóa học. 5. Sinh học tế bào. 6. Vi sinh vật học. 7. Giải phẫu học. 8. Thiết kế thời trang A. 2. B. 1

C. 4. D. 3.

Câu 14: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

A. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. C. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.

Trang 12/29 - Mã đề 001

Câu 15: Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành: A. Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.

B. Vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.

C. Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.

D. Vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.

Câu 16: Ngoài phân tử adenine, thành phần còn lại có trong phân tử ATP là: A. 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate.

B. 3 phân tử đường deoxyribose và 1 gốc phosphate.

C. 3 phân tử đường và 1 gốc phosphate.

D. 1 phân tử đường deoxyribose và 3 gốc phosphate.

II. TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1: Tên gọi tế bào nhân thực xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào? So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? (2 điểm) Câu 2: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. (2 điểm)

Câu 3: Thế nào là vận chuyển thụ động qua màng tế bào? Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo? (2 điểm)

Trang 13/29 - Mã đề 001

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH

MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu)

(Đề có 2 trang)

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

Mã đề 002

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây: A. Liên tục tiến hóa

B. Hệ thống tự điều chỉnh

C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

D. Là một hệ thống kín

Câu 2: Bào quan nào sau đây chỉ có một lớp màng bao bọc? B. Lục lạp. A. Không bào. C. Ribosome. D. Ti thể.

Câu 3: Vận chuyển (1)…là phương thức vận chuyển các chất qua (2)… mà (3)…. A. (1) chủ động, (2) ti thể, (3) tiêu tốn năng lượng.

B. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) tiêu tốn năng lượng.

C. (1) chủ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng.

D. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng.

Câu 4: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là A. có chứa sắc tố quang hợp.

B. có chứa nhiều enzyme quang hợp.

C. có chứa nhiều loại enzyme hô hấp.

D. được bao bọc bởi lớp màng kép.

Câu 5: Chất nào sau đây không phải là đường đôi? A. Saccharose. B. Lactose.

C. Maltose. D. Glucose.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các loại lipid? A. Có tính phân cực.

B. Có tính axit.

C. Có tính kị nước.

D. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.

Trang 14/29 - Mã đề 001

Câu 7: Các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống bao gồm: A. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái

B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và sinh quyển

C. Tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã

D. Bào quan, tế bào, cơ thể và quần thể

Câu 8: Nội dung nào sau đây không thuộc học thuyết tế bào? A. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống

B. Tất cả các tế bào đều có hình thái giống nhau.

C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào

D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó

Câu 9: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật là A. lục lạp. B. ti thể.

C. trung thể. D. lưới nội chất hạt.

Câu 10: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây? A. Ti thể B. Vùng nhân

C. Màng sinh chất D. Thành tế bào

Câu 11: Tại sao ATP được gọi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào? A. Do hầu hết các hoạt động sống của tế bào đều sử dụng năng lượng ATP.

B. Do ATP là một hợp chất khó bị phá vỡ nên có thể cung cấp năng lượng cho tế bào.

C. Do ATP có cấu trúc đặc biệt nên tích lũy nhiều năng lượng.

D. Do ATP có đường ribose nên cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể.

3. Giải phẫu học.

Câu 12: Ngành nào không phải là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học? 2. Di truyền học. 1. Hóa dầu. 4. Sinh lí thực vật học. 5. Công nghệ thực phẩm. 6. Tài chính. A. 1, 6. B. 1, 3

C. 4, 6. D. 2. 6.

Câu 13: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Liên kết P - P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. (2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng (3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate. (4) Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng. A. 1 B. 3

C. 2 D. 4

Câu 14: Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng

B. Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.

Trang 15/29 - Mã đề 001

C. Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.

Câu 15: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò A. cố định hình dạng tế bào

B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.

C. liên lạc với tế bào lân cận.

D. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

3. Lục lạp 2. Không bào 5. Ribosome

Câu 16: Ở tế bào nhân thực có các bào quan sau: 1. Lysosome 4. Ti thể Những bào quan có cấu tạo màng đơn là A. 1, 2. B. 1, 5. C. 3, 4. D. 2, 5.

II. TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm

động? (2.5 điểm)

Câu 2. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào. Giải

thích vì sao khi bón phân quá nhiều cho cây non thì sẽ làm cho cây héo và chết? (2,5 điểm)

Câu 3. ATP là gì? Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào? (1điểm)

------ HẾT ------

Trang 16/29 - Mã đề 001

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH

MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu)

(Đề có 2 trang)

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

Mã đề 003

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc mở. B. Nguyên tắc tự điều chỉnh.

C. Nguyên tắc bổ sung D. Nguyên tắc thứ bậc.

Câu 2: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Vận chuyển nội bào.

B. Tổng hợp prôtêin.

C. Chuyển hóa đường.

D. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc.

Câu 3: Ribosome có chức năng A. hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào.

B. tổng hợp prôtêin cho tế bào.

C. giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường sống.

D. truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác.

Câu 4: Năm 1855, nhà khoa học Rudolf Virchow đã báo cáo rằng: A. tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước

B. tất cả các tế bào đều tiến hoá từ các phân tử sinh học

C. tất cả các tế bào đều được sinh ra do năng lượng mặt trời

D. tất cả các tế bào đều sinh ra từ chất vô cơ

Câu 5: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành A. ADP B. Bazơ nitơ ađênin

C. Đường ribôzơ D. Hợp chất cao năng

Câu 6: Ngoài phân tử adenine, thành phần còn lại có trong phân tử ATP là: A. 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate.

B. 3 phân tử đường và 1 gốc phosphate.

Trang 17/29 - Mã đề 001

C. 1 phân tử đường deoxyribose và 3 gốc phosphate.

D. 3 phân tử đường deoxyribose và 1 gốc phosphate.

3. Khoa học trái đất. 4. Động lực học.

Câu 7: Có bao nhiêu ngành thuộc lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học? 1. Di truyền học. 2. Hóa học. 5. Sinh học tế bào. 6. Vi sinh vật học. 7. Giải phẫu học. 8. Thiết kế thời trang A. 1 B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 8: Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành: A. Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.

B. Vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.

C. Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.

D. Vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.

Câu 9: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm vận động B. trung tâm phân tích

C. trung tâm điều khiển D. trung tâm hoạt động

Câu 10: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính là A. thành tế bào, màng sinh chất, vùng nhân.

B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

C. thành tế bào, tế bào chất, nhân.

D. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.

Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, nhân tế bào có chức năng là A. vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào.

B. cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.

C. duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.

D. chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua tổng hợp prôtêin.

Câu 12: Phân tử protein được hình thành theo thứ tự nào tính từ thấp đến cao. Chú thích: (1) là amino acid; (2) là các nguyên tố hoá học; (3) là các phản ứng liên kết mất nước giữa các amino acid; (4) là sự liên kết hoá học giữa các polipeptide; (5) là polipeptide; (6) là protein A. (2)→(1)→(6)→(3)→(4)→(5) B. (1)→(3)→(2)→(4)→(6)→ (5)

C. (2)→(1)→(3)→(4)→(6)→ (5) D. (2)→(1)→(3)→(5)→(4)→(6)

Câu 13: Ở nhân tế bào của sinh vật nhân thực, thành phần cấu tạo của chất nhiễm sắc gồm: A. ARN và prôtêin B. ADN và prôtêin

C. Prôtêin và lipit D. ADN và ARN

Câu 14: Các đặc trưng của sự sống của các cấp độ tổ chức sống gồm: A. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,…

B. chuyển hóa vật chất và năng lượng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,…

C. chuyển hóa vật chất, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,…

Trang 18/29 - Mã đề 001

D. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…

II. Tinh bột VI. mARN Câu 15: Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? III. Cholesterol I. Protein V. Lactose VII. DNA A. 4 IV. Phospholipid VIII. Nucleotide D. 2 C. 3 B. 5

Câu 16: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.

B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.

C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.

D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.

II. TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1: Tên gọi tế bào nhân thực xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào? So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? (2 điểm) Câu 2: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. (2 điểm)

Câu 3: Thế nào là vận chuyển thụ động qua màng tế bào? Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo? (2 điểm)

------ HẾT ------

Trang 19/29 - Mã đề 001

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH

MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu)

(Đề có 2 trang)

Mã đề 004

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò A. liên lạc với tế bào lân cận.

B. cố định hình dạng tế bào

C. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.

D. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

Câu 2: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là A. được bao bọc bởi lớp màng kép.

B. có chứa nhiều loại enzyme hô hấp.

C. có chứa sắc tố quang hợp.

D. có chứa nhiều enzyme quang hợp.

Câu 3: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây: A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

B. Là một hệ thống kín

C. Liên tục tiến hóa

D. Hệ thống tự điều chỉnh

3. Lục lạp

Câu 4: Ở tế bào nhân thực có các bào quan sau: 2. Không bào 1. Lysosome 4. Ti thể 5. Ribosome Những bào quan có cấu tạo màng đơn là A. 1, 2. B. 1, 5. C. 3, 4. D. 2, 5.

Câu 5: Tại sao ATP được gọi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào? A. Do hầu hết các hoạt động sống của tế bào đều sử dụng năng lượng ATP.

B. Do ATP có đường ribose nên cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể.

C. Do ATP có cấu trúc đặc biệt nên tích lũy nhiều năng lượng.

D. Do ATP là một hợp chất khó bị phá vỡ nên có thể cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 6: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?

Trang 20/29 - Mã đề 001

A. Thành tế bào B. Ti thể

C. Màng sinh chất D. Vùng nhân

Câu 7: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật là A. lục lạp. B. trung thể.

C. lưới nội chất hạt. D. ti thể.

Câu 8: Bào quan nào sau đây chỉ có một lớp màng bao bọc? C. Lục lạp. B. Ribosome. A. Ti thể. D. Không bào.

Câu 9: Vận chuyển (1)…là phương thức vận chuyển các chất qua (2)… mà (3)…. A. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) tiêu tốn năng lượng.

B. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng.

C. (1) chủ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng.

D. (1) chủ động, (2) ti thể, (3) tiêu tốn năng lượng.

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các loại lipid? A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.

B. Có tính phân cực.

C. Có tính axit.

D. Có tính kị nước.

Câu 11: Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng

B. Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.

C. Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.

Câu 12: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Liên kết P - P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng.

(2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng

(3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate.

(4) Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng.

A. 3 B. 2

C. 4 D. 1

3. Giải phẫu học.

Câu 13: Ngành nào không phải là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học? 2. Di truyền học. 1. Hóa dầu. 4. Sinh lí thực vật học. 5. Công nghệ thực phẩm. 6. Tài chính. A. 1, 6. B. 2. 6.

C. 1, 3 D. 4, 6.

Trang 21/29 - Mã đề 001

Câu 14: Các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống bao gồm: A. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái

B. Bào quan, tế bào, cơ thể và quần thể

C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và sinh quyển

D. Tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã

Câu 15: Nội dung nào sau đây không thuộc học thuyết tế bào? A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào

B. Tất cả các tế bào đều có hình thái giống nhau.

C. Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó

D. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống

Câu 16: Chất nào sau đây không phải là đường đôi? A. Maltose. B. Saccharose.

C. Glucose. D. Lactose.

II. TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm

động? (2,5 điểm)

Câu 2. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào. Giải

thích vì sao khi bón phân quá nhiều cho cây non thì sẽ làm cho cây héo và chết? (2,5điểm)

Câu 3. ATP là gì? Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào? (1 điểm)

------ HẾT ------

Trang 22/29 - Mã đề 001

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH

MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút

Phần đáp án câu trắc nghiệm:

001 003 004 002

D B D C 1

B A A B 2

B B D A 3

A A D B 4

A A D A 5

A B C A 6

C A A C 7

C D C D 8

D B A D 9

B D A D 10

D B A C 11

D A A A 12

B A B C 13

A A C A 14

B A A C 15

C C A A 16

II. Tự luận

Đề 1+ Đề 3

Câu Nội dung câu hỏi Hướng dẫn chấm

Câu 1

- Tên gọi "tế bào nhân thực"xuất phát do tế bào này đã có nhân hoàn chỉnh, được bao bọc bởi màng nhân (0,5 điểm)

Câu 1: Tên gọi tế bào nhân thực xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào? So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? (2 điểm)

Trang 23/29 - Mã đề 001

- So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (1,5 điểm)

Nội

Tế bào nhân

Tế bào nhân thực

dung

Vi khuẩn

Đại

Tảo, Nguyên sinh

diện

động vật, Nấm,

thực vật, động vật

lớn (10 – 50µm)

Kích

Nhỏ

(1

thước

5µm)

- Cấu tạo phức tạp

Mức độ

- Cấu tạo đơn

cấu tạo

giản

Vật chất

- NST là 1

- ADN liên kết

DT

phân tử DNA

với protein

tạo

dạng vòng

nên NST

trong

nhân

Nhân

- Chưa có

- Có nhân hoàn

nhân

điển

chỉnh: có màng

hình chỉ có

nhân, trong nhân

vùng tế bào

có chất nhiễm sắc

và hạch nhân

chất

chứa

DNA

Hệ

- Tế bào chất

- Tế bào chất có

thống

không có hệ

các hệ thống phân

nội

thống

nội

chia tế bào thành

màng

màng, không

các xoang riêng

biệt

có các bào

quan có màng

bao bọc

Trang 24/29 - Mã đề 001

Bào

- Chưa có các

- Có nhiều bào

quan

bào quan có

quan có màng bao

màng

bọc:

lưới nội

chất,

bộ máy

gongi, ti thể, lục

lạp…

Thành

Thành tế bào

Thành tế bào là

tế bào

Xenlulozo(TV),

peptidoglican

chitin(Nấm)

Câu 2

* Giống nhau: (0,5 điểm)

Câu 2: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. (2 điểm)

- Đều có 2 lớp màng

- Đều có DNA riêng, ribosome 70S và các enzyme

- Đều là bào quan chuyển hóa năng lượng trong tế

bào nhân thực

* Khác nhau (1,5 điểm)

ND

Ti thể

Lục lạp

Màng

Màng

Màng trong không

trong

gấp nếp

trong gấp

nếp

Chất nền Chất nền

Trong chất nền chứa

các granum

chứa

enzyme

hô hấp

Sắc tố Không có Có sắc tố quang hợp

Trang 25/29 - Mã đề 001

Vị trí

Có ở tế

Có ở tế bào thực vật,

tảo

bào nhân

thực

Chức

Phân giải

Tổng hợp chất hữu

năng

chất hữu

cơ tích lũy năng

lượng

cơ tạo

năng

lượng cho

TB

- Khái niệm: (1 điểm) Câu 3

là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất

mà không tiêu tốn năng lượng.

Câu 3: Thế nào là vận chuyển thụ động qua màng tế bào? Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo? (2 điểm)

- Nguyên lí: sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng

độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các

phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là sự thẩm

thấu.

Do khi ngâm dưa, cà trong nước muối là môi trường ưu

trương (có nồng độ muối cao) vì vậy muối được vận

chuyển vào trong dưa, cà làm cho chúng có vị mặn.

Đồng thời, nước trong dưa, cà được vận chuyển ra

ngoài làm tế bào mất nước dẫn đến bị nhăn nheo. (1

điểm)

Đề 2+ Đề 4

Câu Nội dung câu hỏi Hướng dẫn chấm

Câu 1: Trình bày cấu trúc và

* Cấu trúc (1 điểm)

Câu 1

chức năng của màng sinh chất?

Trang 26/29 - Mã đề 001

Tại sao nói màng sinh chất có

- Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ 2 thành phần

là:

cấu trúc khảm động? (2.5 điểm)

+ Lớp kép phospholipid: tạo thành một khung liên tục.

+ Phân tử protein: có thể nằm xuyên qua khung (protein

xuyên màng) hoặc bám ở mặt trong hay mặt ngoài của

màng (protein bám màng).

- Ngoài ra, màng sinh chất còn được cấu tạo nên từ một

số chất khác như glycoprotein, glycolipid hoặc

cholesterol (có ở tế bào động vật),…

* Chức năng của màng sinh chất( 1 điểm)

- Vận chuyển các chất: chỉ cho các chất nhất định đi qua

- Truyền tín hiệu: các thụ thể trên màng có vai trò là các

thụ thể tiếp nhận thông tin từ môi trường đưa vào trong

tế bào

- Nhận biết tế bào: các glicoprotein đặc trưng cho từng

loại tế bào, là dấu hiệu nhận biết tế bào lạ và tế bào quen

* Màng sinh chất có tính “khảm - động” (0,5 điểm)

- Màng sinh chất có tính chất “khảm” vì: Màng sinh chất

được cấu tạo từ 2 thành phần chính là lớp kép

phospholipid và các phân tử protein. Trong đó, 2 thành

phần này nằm xen kẽ với nhau: các phân tử protein

“khảm” trên khung phospholipid. Các phân tử protein có

thể nằm xuyên qua khung (protein xuyên màng) hoặc

bám ở mặt trong hay mặt ngoài của khung (protein bám

màng).

- Màng sinh chất có tính chất “động” vì: Các phân tử phospholipid và protein trên màng có sự chuyển động

Trang 27/29 - Mã đề 001

Câu 2. Phân biệt vận chuyển Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ Câu 2

thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào (1,5 điểm)

động các chất qua màng tế Vận chuyển chủ Vận chuyển thụ động bào. Giải thích vì sao khi bón động phân quá nhiều cho cây non

- Vận chuyển các chất - Vận chuyển các chất thì sẽ làm cho cây héo và

qua màng từ nơi có qua màng từ nơi có nồng chết? (2,5 điểm)

nồng độ thấp đến nơi độ cao đến nơi có nồng

có nồng độ cao. độ thấp.

- Tiêu tốn năng lượng. - Không tiêu tốn năng

lượng

- Có kênh protein vận - Khuếch tán trực tiếp

chuyển đặc hiệu, cần qua màng thông qua

bơm “đặc hiệu”. màng phospholipid kép

hoặc protein xuyên

màng.

Giải thích: Các chuyên gia giải thích, bón nhiều

phân sẽ làm cho nồng độ chất tan ở trong dung dịch

đất cao hơn so với nồng độ chất tan ở trong tế

bào cây trồng, khiến cho rễ cây không hút được nước

từ ngoài môi trường vào mà nước lại đi ra ngoài tế

bào nên làm cho cây bị héo và chết (1,0 điểm)

ATP là một hợp chất cao năng lượng trong tế bào Câu 3

Câu 3. ATP là gì? Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào? (1điểm)

- ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào vì ATP truyền năng lượng cho các chất khác thông qua chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại gắn thêm nhóm photphat để trở thành ATP.

- Hầu hết các hoạt động sống của tế bào đều sử

dụng năng lượng ATP.

Trang 28/29 - Mã đề 001

Trang 29/29 - Mã đề 001