MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2- HKI
Năm 2021-2022
Mạch
KTKN
Số câu
Số điểm
Nhận biết
Kết nối
Vận dụng
Tổng
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
3
2
1
6
Số điểm
1,5
1
1
3,5
Kiến thức
Tiếng Việt
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0,5
1
1
2,5
Tổng
Số câu
4
3
2
9
Số điểm
2
2
2
6
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2- HKI
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu
và câu số
Nhận biết
Vận dụng
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
3
1
1
1
6
Câu số
1-2-3
4
5
6
Kiến thc Tiếng
Vit
Số câu
1
1
1
3
Câu số
7
8
9
Tổng số câu
4
2
9
Tỉ lệ
44,4%
22,2%
100%
Thang điểm môn Tiếng Việt:
I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 4 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: 6 điểm
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Kiểm tra viết chính tả: 4 điểm
2. Kiểm tra viết đoạn văn: 6 điểm
…………………………………………….......................................................................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
A. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)
B. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
Khoanh vào ý trả lời đúng cho mỗi câu sau và viết trả lời cho câu 5, câu 6 và câu 9.
Câu 1) Cả nhà Thỏ sống ở đâu ? (0,5 điểm) M1-TN
a. Trong rừng b. Trong chuồng c. Trong vườn d. Trong gốc cây
Câu 2) Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã m gì? ( 0,5 điểm) M1-TN
a. Tặng mẹ bông hoa lộng lẫy. b. Tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
c. Tặng mẹ một chiếc áo mới. d. Tặng mẹ một lời chúc.
Câu 3) Thỏ con tặng quà cho mẹ vào dịp nào? ( 0,5 điểm) M1-TN
a. Ngày sinh nhật b. Ngày chủ nhật c. Vào dịp tết. d. Vào ngày hội
Đề kiểm tra HKI:
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 60 phút
Ngày kiểm tra: /01/22
Tờng TH&THCS Phong Đông
Lớp: 2/….Điểm:………………….
Họ và tên:…………………………
Chữ ký của GV
coi KT
Mật mã
Điểm
Lời nhận xét
……………………………………………………..
…………………………………………………….
Mật
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày
để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau
chuẩn bị một món quà tặng mẹ. n quà một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được
điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn dòng chữ Kính chúc
mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, thỏ mcảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc,
cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ
Câu 4) Vì sao Thỏ mẹ phải làm việc suốt ngày? ( 0,5 điểm) M2-TN
a. Vì thích rong chơi b. thỏ mẹ chăm chỉ
c. Vì phải nuôi đàn con. d. Vì không có ai giúp
Câu 5) Thỏ mẹ thấy thế nào khi nhận quà của các con ? ( 0,5 điểm) M2-TN
………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 6) Qua câu chuyện trên em học được điều gì ? (1 điểm) M3-TL
…………………………………………………………………………………………………
Câu 7) Trong câu Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con thuộc mẫu câu
nào dưới đây. (0,5 điểm) M1-TN
a. Ai ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào?
Câu 8) Câu nào chỉ đức tính tốt của Th. (1 điểm) M2-TN
a. Làm lụng quần quật suốt ngày b. Thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng
c. Nó rất hạnh phúc d. Thỏ con rất thương yêu và biết ơn m
Câu 9. Hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì? ( 1 điểm) M3-TL
…………………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
1) Chính tả (Nghe – viết): ( 4 điểm) Bài : Hai anh em ( Đoạn 4, sách Tiếng Việt 2, tập mt,
trang 137)
2)Tập làm văn : 25 phút (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 4 câu nói về một con vật nuôi em thích theo gợi ý sau.
- Em thích nhất con vật nuôi nào ?.
- Hình dáng, màu lông của con vật ấy thế nào ?.
- Con vật thường ăn gì, biết làm?
- Con vất ấy có lợi ích gì ?
ĐỌC THÀNH TIẾNG -Lớp 2
(Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi)
Đề 1/ Bài: Bà cháu ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1, trang 100)
Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
…………………………………………………………………………………………
Đề 2/ Bài: Bông hoa Niềm vui ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1, trang 118)
Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: Vì sao Chi chần chừ khi hái hoa?
…………………………………………………………………………………………
Đề 3/ Bài: Quà của bố ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1, trang 124)
Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Quà của bố đi câu về có những gì?
………………………………………………………………………………………..
Đề 4/ Bài: Câu chuyện bó đũa ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1, trang 128)
Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa?
……………………………………………………………………………………
Đề 5/ Bài: Con chó nhà hàng xóm ( sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1, trang
146)
Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
Chính tả: (Nghe-viết) Hai anh em
Sáng hôm sau, hai anh em ng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa
vẫn bằng nhau.
Cho đến một hôm, hai anh em đều ra đồng, rình xem sao có sự kì lđó. Họ bắt gặp
nhau, mỗi người đang ôm trong tay những lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc
động, ôm chầm lấy nhau.