
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT TH SỐ 2 XÃ NA TÔNG
Đề chính thức
Mã đề 01
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2024 - 2025
Môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) - Lớp 2
Thời gian 30 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học
sinh......................................................
Lớp ...........................................................................
Điểm: Bằng số:.........Bằng chữ..................................
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo.................................
……………………………………………………
Họ tên, chữ kí người coi kiểm tra
1. ……………........................…..
2. ……………........................…..
Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra
1. ……………........................…...
2. ………………........................…...
I. Đọc thầm văn bản sau:
Thần đồng Lương Thế Vinh
Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.
Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi
qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn
xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì
Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên
đến đó.
Mới hai mươi ba tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là "
Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.
(Theo Chuyện hay nhớ mãi)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào?
A. Lương Thế Vinh rất ngoan.
B. Lương Thế Vinh rất nghịch.
C. Lương Thế Vinh rất thông minh.
Câu 2: (0,5đ) Lương Thế Vinh đã giúp ai?
A. Bà bán bưởi.
B. Bà bán nước.
C. Bà bán vải.
Câu 3: (0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?
A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.
B. Bảo các bạn đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
C. Nghĩ ra một trò chơi hay.
Câu 4: (0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động?
A. nước, dâng, lăn, nổi lên.
B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn
C. chơi, dâng, lăn, nổi lên

Câu 5: (0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh.
Câu 6: (0,5đ) Qua câu chuyện trên, em học tập được ở Lương Thế Vinh điều gì?

UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT TH SỐ 2 XÃ NA TÔNG
Đề chính thức
Mã đề 01
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2024- 2025
Môn: Tiếng Việt - lớp 2 (Đọc hiểu)
I. Hướng dẫn chấm:
- Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I Tiếng Việt (phần đọc hiểu) chấm theo thang
điểm 3.
- Bài kiểm tra định kì được giáo viên kết hợp sửa lỗi, nhận xét ưu điểm và góp ý
hạn chế.
- Điểm của bài kiểm tra (phần đọc hiểu) nếu là điểm thập phân thì giữ
nguyên không làm tròn. Chỉ làm tròn 1 lần khi tính tổng điểm bài kiểm tra viết
với điểm kiểm tra đọc mới được làm tròn thành số nguyên (ví dụ: 9,5 làm tròn
thành 10; 9,25 làm tròn thành 9).
II. Đáp án – biểu điểm: (3,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1C. Lương Thế Vinh rất thông minh. 0,5 điểm
2A. Bà bán bưởi. 0,5 điểm
3B. Bảo các bạn đổ nước vào hố để bưởi nổi lên. 0,5 điểm
4C. chơi, dâng, lăn, nổi lên 0,5 điểm
Câu 5 (0,5 điểm): - Lương Thế Vinh rất thông minh
- Lương Thế Vinh rất tài giỏi
( Học sinh có thể viết câu khác đảm bảo đúng mẫu câu nêu đặc điểm, tùy theo ý trả
lời của học sinh mà cho điểm phù hợp)
Câu 6 (0,5 điểm):
+ Chúng ta phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
+ Em phải chăm ngoan, học giỏi.
+ Khi làm việc, ta phải tìm cách làm việc thông minh, hiệu quả.
* Lưu ý: Học sinh có thể có câu trả lời khác (viết ý trọn vẹn hoặc câu rõ nghĩa
cho điểm tối đa. Tùy theo ý trả lời của học sinh mà cho điểm phù hợp).

UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT TH SỐ 2 XÃ NA TÔNG
Đề chính thức
Mã đề 01
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2024 - 2025
Môn Tiếng Việt (Viết) - Lớp 2
Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học
sinh......................................................
Lớp ...........................................................................
Điểm: Bằng số:.........Bằng chữ..................................
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo.................................
……………………………………………………
Họ tên, chữ kí người coi kiểm tra
1. ……………........................…..
2. ……………........................…..
Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra
1. ……………........................…...
2. ………………........................…...
I. Nghe - viết: (2.0 đi m) ểNghe - viết bài “Chơi chong chóng” (từ đầu đến háo hức)
sách Tiếng Việt lớp 2 - tập 1 - trang 133.
