UBND HUYÊN ĐIÊN BIÊN
TRƯỜNG TH XÃ NOONG LUỐNG
Đề chính thức (có 02 trang)
Mã đề 01
BÀI KIÊM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) - Lớp 2
Thơi gian: 30 phut (không kê thơi gian giao đề)
Họ và tên………..........................................
Lớp...............................................................
Điểm: Bằng số.............Bằng chữ.................
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo...................
....................................................................
....................................................................
Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra:
1………….................…........................
2. …………….................…..................
H, tên, ch kí người chấm kim tra:
1. …………….......................................
2. .………………..................................
I. Đọc thầm bài văn sau:
VÀ CHIM CHÍCH BÔNG
Buổi sáng, dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài một thói quen tốt.
Nhưng phải cố gắng lắm mới được thói quen y. Rét ghê. Thế vẫn vùng
dạy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
Rồi trời ấm dần. Phải rồi khi chim sâu ra ăn đàn, thế trời nắng ấm. Chim sâu
nhiều thế. bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau
trồng muộn.
Bé hỏi:
- Chích bông ơi, chích bông làm gì thế?
Chim trả lời:
- Chúng em bắt sâu.
Chim lại hỏi Bé:
- Chị Bé làm gì thế?
Bé ngẩn ra rồi nói:
- À …Bé học bài.
(Tô Hoài)
II. Trả lời câu hỏi (3,0 điểm):
Dựa vào nội dung i đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm). Bé dạy sớm để làm gì?
A. Bé dậy sớm để học bài.
B. Bé dậy sớm để tập thể dục.
C. Bé dậy sớm để chăm sóc vườn rau.
Câu 2 (0,5 điểm). Câu nào nêu sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé?
A. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
B. Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.
C. Bé từ từ ngồi dậy chui ra khỏi cái chăn ấm.
Câu 3 (0,5 điểm). Chim sâu xuống vườn cải để làm gì?
A. Chim sâu xuống vườn cải để dạo chơi.
B. Chim sâu xuống vườn cải để bắt sâu.
C. Chim sâu xuống vườn cải để trò chuyện với Bé.
Câu 4 (0,5 điểm). Trong bài Bé và chim chích bông những ai đáng khen
A. Bé và chim chích bông đều đáng khen
B. Bé đáng khen
C. Chích bông đáng khen
Câu 5 (0,5 điểm). Chim sâu xuống vườn cải để làm gì?
Câu 6 (0,5 điểm). Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu hoàn chỉnh.
Bé / quý / chích bông / rất.
----------- Hết ---------
UBND HUYÊN ĐIÊN BIÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chấm
- Bài kiểm tra tiếng Việt (phần đọc hiểu) chấm theo thang điểm 3, kết hợp sửa
lỗi nhận xét ưu điểm góp ý hạn chế. Điểm của bài kiểm tra (phần đọc hiểu) nếu là
điểm thập phân thì giữ nguyên, không làm tròn.
- Sau khi cộng với điểm viết với điểm đọc thành tổng của i kiểm tra môn
Tiếng Việt mới được làm tròn thành số nguyên (thí dụ: 9,25 làm tròn thành 9; 9,5 làm
tròn thành 10).
II. Đáp án - biểu điểm
Câu Đáp án Điểm
1 A 0,5
2 B 0,5
3 B 0,5
4 A 0,5
5Chim sâu xuống vườn cải để bắt
sâu. 0,5
6Bé rất quý chích bông. 0,5
----------- Hết ---------
UBND HUYÊN ĐIÊN BIÊN
TRƯỜNG TH XÃ NOONG LUỐNG
Đề chính thức (có 02 trang)
Mã đề 02
BÀI KIÊM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) - Lớp 2
Thơi gian: 30 phut (không kê thơi gian giao đề)
Họ và tên………..........................................
Lớp...............................................................
Điểm: Bằng số.............Bằng chữ.................
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo...................
....................................................................
....................................................................
Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra:
1………….................…........................
2. …………….................…..................
H, tên, ch kí người chấm kim tra:
1. …………….......................................
2. .………………..................................
I. Đọc thầm bài văn sau:
ĐẠI BÀNG CHIM SẺ
Ở khu rừng nọ có một con đại bàng luôn khoe khoang rằng nó là con chim bay
cao nhất. Một chú sẻ con bèn thách thức đại bàng xem ai bay cao hơn. Cuộc thi bắt
đầu. Khi
đã bay cao hơn cả những ngọn cây cao nhất, đại bàng gọi:
- Chim sẻ đâu rồi?
Chim sẻ đáp:
- Tôi ở trên đầu anh này.
Đại bàng c sức bay cao lên nữa gọi chim sẻ, tiếng đáp của chim sẻ vẫn
trên đầu đại bàng. Đại bàng lấy hết sức tàn rướn lên cao nhưng không được nữa. Đại
bàng tắt thở rơi thẳng xuống vực. Khi ấy, sẻ con chỉ việc e cánh ra từ từ hạ
xuống giữac loài chim đang nóng lòng chờ tin cuộc đọ sức. Thì ra lúc cuộc thi bắt
đầu, sẻ con đã đậu ngay trên lưng đại bàng. Đại bàng đã mất công chở chim sẻ trên
lưng mà không biết.
(Theo truyện ngụ ngôn)
II. Trả lời câu hỏi (3,0 điểm):
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý lời đúng nhất
hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm). Đại bàng khoe khoang điều gì?
A. Mình là con chim khỏe nhất.
B. Mình là con chim to lớn nhất.
C. Mình là con chim bay nhanh nhất.
D. Mình là con chim bay cao nhất
Câu 2 (0,5 điểm). Con vật nào đã thách thức đại bàng?
A. Chim sẻ B. Chim cú mèo C. Chim sâu D. Chim chào mào
Câu 3 (0,5 điểm). Chim s làm thế o để luôn bay cao n đại bằng trong sut cuc thi?
A. Lúc bắt đầu cuộc thi, chim sẻ đã nhanh trí bay lên trước đại bàng.
B. Lúc bắt đầu cuộc thi, chim sẻ đã đậu ngay trên lưng đại bàng.
C. Chim sẻ nhờ các bạn chim khác giúp đỡ để bay cao hơn.
D. Chim sẻ dốc hết sức để bay cao hơn đại bàng.
Câu 4 (0,5 điểm). “Đại bàng là loài chim bay cao nhất.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu nêu hoạt động
B. Câu nêu đặc điểm
C. Câu giới thiệu
Câu 5 (0,5 điểm). Viết 2 từ ngữ:
a. Chỉ hoạt động:…………………………………………………………………
b. Chỉ đồ vật:…………………………………………………………………….
Câu 6 (0,5 điểm). Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?
----------- Hết ---------