PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG<br />
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014<br />
TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG<br />
MÔN: TIẾNG VIỆT –LỚP 2<br />
Thời gian: 90 phút<br />
A.KIỂM TRA ĐỌC:<br />
I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo.<br />
II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)<br />
Đọc thầm bài văn sau:<br />
<br />
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro<br />
ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà<br />
trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ<br />
phành phạch, rồi gáy vang: Ò … ó … o … o …!”<br />
Trả lời các câu hỏi sau (khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng):<br />
1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?<br />
a. Bên đống tro ấm<br />
b. Trong bếp<br />
c. Cả hai ý trên<br />
2: Mới sơm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân ?<br />
a. Mèo mướp<br />
b. Chuột<br />
c. Chú gà trống<br />
3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?<br />
a. Gáy vang: Ò … ó … o … o …!”<br />
b. Rửa đôi cánh to, khỏe<br />
c. Tìm thức ăn<br />
<br />
4: Những từ chỉ hoạt động trong câu : Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc<br />
quạt là :<br />
a. Vươn mình, dang đôi cánh<br />
b. Vươn, dang<br />
c. Vươn, dang, khỏe<br />
5: Câu : ‘‘Bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm ’’ thuộc kiểu câu gì ?<br />
a. Ai là gì ?<br />
b. Ai thế nào ?<br />
c. Ai làm gì ?<br />
B.KIỂM TRA VIẾT:<br />
I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách T V2 – Tập I, trang121)<br />
(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Bây giờ, ... ru em ngủ”)<br />
<br />
II. Tập làm văn (5 điểm )<br />
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em.<br />
Gợi ý: a. Bố (mẹ) em bao nhiêu tuổi?<br />
b. Bố (mẹ) em làm nghề gì?<br />
c. Bố (mẹ) em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?<br />
d. Em sẽ làm gì để bố (mẹ) em vui lòng?<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG<br />
A. Bài đọc:<br />
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung<br />
bài do giáo viên nêu.<br />
1. Quà của bố (TV2 tập 1 trang106)<br />
- HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2.<br />
Câu hỏi: Quà của bố đi công tác về có những gì?<br />
Trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan<br />
2. Bàn tay dịu dàng ( TV2 tập trang 66)<br />
Đọc từ đầu đến ở nhà của học sinh.<br />
Câu hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?<br />
Trả lời: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến<br />
thương yêu.<br />
3. Gà tỉ tê với gà ( TV2 tập 1trang 141)<br />
- HS đọc đoạn : Khi gà mẹ kiếm mồi... đến hết"<br />
Câu hỏi: Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?<br />
Trả lời: miệng kêu đều đều " cúc... cúc... cúc..."<br />
4. Con chó nhà hàng xóm (TV2 tập 1 trang 128)<br />
- HS đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 4+5.<br />
Câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?<br />
Trả lời: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê...làm<br />
cho Bé cười.<br />
5. Đổi giày (TV2 tập 1 trang 68)<br />
- Học sinh đọc đoạn" Từ đầu đến dễ chịu".<br />
Câu hỏi: Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?<br />
Trả lời: Cậu thấy lạ, không hiểu vì sao chân mình hôm nay bên dài, bên ngắn. Rồi cậu đoán có<br />
lẽ tại đường khấp khểnh.<br />
6. Câu chuyện bó đũa.<br />
- Học sinh đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 3<br />
Câu hỏi; Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?<br />
<br />
Trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.<br />
<br />