
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG
(Đề gồm có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: TOÁN – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
(Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy bài làm)
Câu 1. Có bao nhiêu số nguyên âm trong các số sau:
1
1;0; 2; 5 ; 6; 4; 7
2
− − −
A.
2
. B.
3
. C.
4
. D.
5
.
Câu 2. Số đối của
12
−
là
A.
6−
. B.
6
. C.
12
−
. D.
12
.
Câu 3. Cho trục số sau:
Điểm nào biểu diễn số
3−
trên trục số ?
A.
M
. B.
N
. C.
P
. D.
Q
.
Câu 4. “Thung lũng Chết” là vùng đất thấp nhất ở Mỹ, nằm dưới mực nước biển là
86m
. Hỏi độ
cao của thung lũng là bao nhiêu so với mực nước biển?
A.
86m
. B.
86m−
. C.
8,6m
. D.
8,6m−
.
Câu 5. Trên trục số điểm
3
và
3−
cách điểm
0
bao nhiêu đơn vị?
A.
3
. B.
3−
. C.
0
. D.
4
.
Câu 6. Trên trục số, điểm
A
biểu diễn số
8−
, điểm
B
biểu diễn số
8
. Từ điểm
A
đến điểm
B
biểu
diễn tất cả bao nhiêu số nguyên?
A.
8
. B.
16
. C.
9
. D.
17
.
Câu 7. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
82− −
. B.
53− −
. C.
10−
. D.
12 10− −
.
Câu 8. Vào một ngày tháng Một ở Mẫu Sơn (Lạng Sơn), ban ngày nhiệt độ là –20 C, ban đêm hôm
đó nhiệt độ giảm 10 C. Vậy nhiệt độ ban đêm hôm đó là
A. –30 C. B. 10 C. C. 30 C. D. –10 C.
Câu 9. Trong các hình dưới đây hình vẽ tam giác đều là
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 10. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau. B. Hình bình hành có các cạnh đối song song.
C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc. D. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
Câu 11. Trong các biển báo dưới đây, các biển báo có trục đối xứng là
Q
N
M
P
-4
-3
-2
-1
4
3
2
1
0

A. Hình a, d. B. Hình a, c. C. Hình b, c, d . D. Hình a, c, d .
Câu 12. Số lượng hình có tâm đối xứng là
A.4. B.
3
. C. 2. D.
1
.
B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
a) Cho biết số tự nhiên n đọc là hai nghìn không trăm hai mươi mốt. Hãy viết số tự nhiên n
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 2; 0; -3; 11; -15
c) Tìm số nguyên x,biết: : x + 20 = 14
Bài 2. (2,5 điểm)
a) Thực hiện phép tính: 12 - [ 25 + (6 - 3)2 ]
b)Tính giá trị của các biểu thức sau (Tính hợp lí nếu có thể):
A = 34.(-67)+ 34.66; B = 537 + (345 – 537).
c) Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 5 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A
từ 40 đến 50 học sinh. Tính số học sinh lớp 6A.
Bài 3: (1,0 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 600 m2, chiều rộng 20 m, cửa ra vào khu vườn
rộng 3 m.
a) Tính chiều dài khu vườn.
b) Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng ba tầng dây thép gai. Hỏi cần phải
dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?
(Ảnh minh họa: Hàng rào được làm bằng dây thép gai)
Bài 4. (1,0 điểm) Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m.
a) Tính diện tích của nền nhà.
b) Nếu lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 40 cm thì cần bao nhiêu viên
gạch?
Bài 5: (1,0 điểm) Cho a ∈ N, chứng tỏ rằng a2 + a + 2021 không là bội của 5.
------------- HẾT -------------
H
E
F
G
B
A
D
C
E
G
F
H
C
D
A
B

UBND HUYỆN ĐT DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Toán – Lớp : 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/án
B
D
A
B
A
D
A
A
C
D
A
C
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Bài
Lời giải
Điểm
Bài 1
(1,5đ)
a) n=2021
0,5
b) -15;-3;0;2;11
0,5
c) x + 20 = 14
x = 14 - 20
x = -6
0,25
0,25
Bài 2
(2,5đ)
a) Thực hiện phép tính: 12 - [ 25 + (6 - 3)2 ]
= 12 - [25 + 32 ]
= 12 - [25 + 9 ]
= 12 - 34
= -22
b) A = 34.(-67)+ 34.66
=34.(-67+ 66)
= -34
B = 537 + (345 – 537).
= (537– 537) + 345
= 345
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
c) Gọi số học sinh của lớp 6A là a thì a sẽ chia hết cho cả 3, 5 và 9
=> a ∈ BC(3, 5, 9).
Ta có BCNN(3, 5, 9) = 45 => BC(3, 5, 9) = {0; 45; 90; …}
Vì 40 ≤ a ≤ 50 nên a = 45. Vậy số học sinh lớp 6A là 45.
0,25
0,25
0,25
Bài 3
(1đ)
a)Chiểu dài khu vườn là 600 : 20 = 30 (m)
0,5
b)Chu vi khu vườn là 2
(20 + 30) = 100 (m).
Số mét dây thép gai dùng để làm hàng rào là (100 – 3)
3 = 291 (m)
0,25
0,25
Bài 4
(1đ)
Diện tích của nền nhà là
8 . 6 = 48 (m2)
0,25
Đổi 40 cm = 0,4 m
Diện tích một viên gạch hình vuông là
0,4 0,4 = 0,16 (m2)
Số viên gạch cần lát nền nhà đó là:
48 : 0,16 = 300 (viên)
0,25
0,25
0,25
Bài 5
(1,0 đ)
Ta có a2 + a + 2021 = a(a + 1) + 2021.
Vì a(a + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên không có tận cùng là 4 hoặc 9
=> a(a + 1) + 2021 không có tận cùng là 5 hoặc 0.
Do đó a2 + a + 2021 không chia hết cho 5 hay không là bội của 5.
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn ghi điểm tối đa.