intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

  1. TRƯỜNG THCS TÂN THƯỢNG TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận (20 câu TNKQ và 3 câu TL) Phạm vi kiểm tra: Từ bài 1 đến bài 26. Vận dụng Cộng Tên Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao Chủ đề TN TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL KQ - Viết được công U - Vận dụng tính - Trị số R = thức tính điện trở I được điện trở tương đương, Hiệu không đổi đối với tương đương của Điện điện thế đối với mỗi dây dẫn gọi là đoạn mạch mắc trở- đoạn mạch nối tiếp, điện trở của dây song song gồm định dẫn đó. nhiều nhất ba điện luật Ôm đoạn mạch song song gồm nhiều - Đơn vị điện trở trở thành phần. nhất ba điện trở. là ôm, kí hiệu là Ω. Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu (2,5) (1,4) (22) Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ 2,5 điểm - Điện trở của dây - Điện trở của các - Vận dụng được dẫn tỉ lệ thuận với dây dẫn có cùng công thức Sự phụ chiều dài l của dây tiết diện và được l thuộc R=  của R dẫn, tỉ lệ nghịch với làm từ cùng một S vào các tiết diện S của dây loại vật liệu thì tỉ yếu tố - dẫn và phụ thuộc lệ thuận với chiều Biến trở vào vật liệu làm dây dài của mỗi dây. dẫn. - Kí hiệu là  đọc là rô; đơn vị:  .m Số câu 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu (6) (7,9) (8) Số điểm 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 1,0 điểm - Viết được các - Nêu được ý - Biết sử dụng Công công thức tính công nghĩa các trị số công thức định suất suất điện và điện vôn và oat có ghi luật Jun – Len-xơ điện- năng tiêu thụ của trên các thiết bị để giải thích được Điện một đoạn mạch. tiêu thụ điện năng. một hiện tượng năng - Phát biểu đúng - Nêu được các ví đơn giản trong tiêu định luật và viết dụ về dụng cụ thực tế thường thụ. đúng biểu thức. điện chuyển hóa gặp. Định luật Jun Giải thích các đại điện năng thành lượng và đơn vị đo.
  2. – Len - các dạng năng xơ lượng khác. Số câu 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu (11,12,13) (14,15) (23) Số điểm 0,75 đ 0,5 đ 2,0 đ 3,25 điểm - Nam châm có từ tính, nên nam châm có khả năng hút các vật liệu từ như: sắt, thép, côban, niken,... - Đặt một dây dẫn song song với kim nam châm - Khi đặt hai nam đang đứng yên châm gần nhau thì trên một trục - Vận dụng được chúng tương tác quay thẳng đứng. quy tắc nắm tay với nhau: Các từ - Cho dòng điện phải để xác định cực cùng tên thì chạy qua dây dẫn, chiều của đường đẩy nhau, các từ ta thấy kim nam sức từ trong lòng cực khác tên thì hút châm bị lệch đi Điện từ ống dây khi biết nhau. không còn nằm học chiều dòng điện - Phát biểu được song song với dây và ngược lại. quy tắc nắm tay dẫn nữa. - Giải thích được phải về chiều của - Nêu được ứng hoạt động của đường sức từ trong dụng của nam nam châm điện. lòng ống dây có châm điện và chỉ dòng điện chạy ra tác dụng của qua. nam châm điện trong loa điện, rơ le điện từ. - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. Số câu 1 câu 1 câu 4 câu 2 câu 8 câu (16) (21) (3,10,17 (19,20) ,18) Số điểm 0,25 đ 1,5 đ 1,0 đ 0,5đ 3,25 điểm Tổng số 8 câu 10 câu 5 câu 23 câu câu Tổng số 3,25 điểm 2,5 điểm 4,25 điểm 10 điểm điểm
  3. Trường THCS Tân Thượng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên : ………………………… Môn : Vật lý 9 Lớp 9A……… Thời gian: 45 phút Năm học: 2022-2023 ĐIỂM Nhận xét của thầy (cô) giáo: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm ) Khoanh tròn vào một phương án em chọn trong các câu sau đây: U Câu 1. Đối với mỗi dây dẫn, thương số có giá trị là I A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. không đổi. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện. D. tăng khi hiệu điện thế tăng. Câu 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là 1 1 R .R R + R2 D. Rtd = R1 + R2 A. Rtd = + B. Rtd = 1 2 C. Rtd = 1 R1 R2 R1 + R2 R1 .R2 Câu 3. Cấu tạo của nam châm điện gồm một ông dây dẫn trong có A. lõi sắt non. B. lõi đồng. C. lõi thép. D. lõi nhôm. Câu 4. Đơn vị đo điện trở là A. Ampe (A). B. Oát (W). C. Ôm (Ω). D. Vôn (V). Câu 5. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song, hệ thức đúng là A. U= U1= U2. B. R = R1+ R2 C. I = I1 = I2 D. U= U1+ U2 Câu 6. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn Câu 7. Đơn vị của điện trở suất là A. Vôn.(V). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Ôm mét (Ω.m). Câu 8. Một sợi dây đồng dài 200m có tiết diện là 2.10 m . Tính điện trở của sợi dây đồng -6 2 này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m. A. 0,17Ω. B. 0,017Ω. C. 1,7Ω. D. 17Ω. Câu 9. Một dây dẫn có tiết diện đều và có độ dài ℓ. Nếu gập nó làm đôi, điện trở của dây chập đôi ấy A. nhỏ đi 2 lần. B. nhỏ đi 8 lần. C. nhỏ đi 4 lần. D. nhỏ đi 6 lần. Câu 10. Loa điện hoạt động dựa vào A. tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. B. tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. C. tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. D. tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. Câu 11. Công thức không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch: U U2 A. P =UI B. P = C. P = D. P =I2R I R Câu 12. Định luật Jun - Len xơ được phát biểu như sau:
  4. A. nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 13. Biểu thức của định luật Jun - Len - xơ là A. Q=I2Rt. B. Q=IRt. C. Q=IR2t. D. Q=I2R2t. Câu 14. Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết A. cường độ dòng điện định mức. B. hiệu điện thế sử dụng. C. công suất định mức. D. hiệu điện thế định mức. Câu 15. Các dụng cụ điện chuyển hóa chủ yếu điện năng thành nhiệt năng là A. máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. B. mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố. C. máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan. D. mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện. Câu 16. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định đúng là A. mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu B. hai nữa đều mất hết từ tính. C. mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. D. mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. Câu 17. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính A. khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. có thể hút các vật bằng sắt. D. một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 18. Để kiểm tra xem một dây dẫn có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ A. một cục nam châm vĩnh cửu. B. điện tích thử. C. kim nam châm. D. điện tích đứng yên. Câu 19. Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau: Tên các cực từ của nam châm là: A. A là cực Bắc, B là cực Nam. B. A là cực Nam, B là cực Bắc. C. A và B là cực Bắc. D. A và B là cực Nam. Câu 20. Nam châm điện gồm một cuộn dây cuốn quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua. Nếu ngắt dòng điện thì lõi sắt non A. có từ tính tạo ra từ trường mạnh, có thể hút được sắt, thép, ... B. có từ tính tạo ra từ trường yếu, không thể hút được sắt, thép, ... C. không có từ tính, có thể hút được sắt, thép, ... D. không có từ tính, không thể hút được sắt, thép, ...
  5. Trường THCS Tân Thượng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên : ………………………… Môn : Vật lý 9 Lớp 9A……… Thời gian: 45 phút Năm học: 2022-2023 II. TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 21 (1,5đ): Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Xác định tên các từ cực của ống dây hình bên. Câu 22 (1,5đ): Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9; R2 = 6 mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1 và R2? Câu 23 (2,0đ): Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 220 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút. b) Dùng bếp để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Tính hiệu suất của bếp. (Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K) ----------------------------HẾT----------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THCS Tân Thượng KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên : ………………………… Môn : Vật lý 9 Lớp 9A……… Thời gian: 45 phút Năm học: 2022-2023 B. TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 21 (1,5đ): Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Xác định tên các từ cực của ống dây hình bên. Câu 22 (1,5đ): Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9; R2 = 6 mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1 và R2? Câu 23 (2,0đ): Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 220 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút. b) Dùng bếp để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Tính hiệu suất của bếp. (Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K) ----------------------------HẾT-----------------------
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2022 - 2023 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A C A B D C C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D A D D D C C B D II/ TỰ LUẬN : (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 21 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều 1,0 đ dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. - Đầu A là cực Nam (S) 0,25 đ - Đầu B là cực Bắc (N) 0,25 đ 22 a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 1 1 1 = + => Rtđ = 1 2 = 𝑅 . 𝑅 9. 6 54 = = 3,6 (Ω) 0,75 đ 𝑅𝑡đ 𝑅1 𝑅2 𝑅1+ 𝑅2 9+6 15 b) Vì đoạn mạch mắc song song nên: U = U1 = U2 = 7,2 (V) 0,25 đ Cường độ dòng điện qua R1 là: 𝑈 7,2 I1 = 1 = = 0,8 (A) 0,25 đ 𝑅1 9 Cường độ dòng điện qua R2 là: 𝑈 7,2 I2 = 2 = = 1,2 (A) 𝑅2 6 0,25 đ 23 a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 phút là: Q = I2.R.t = 22.220.1.60 = 52800 J. 0,5 đ b) Nhiệt lượng dùng để đun sôi 3 lít nước là: 0,5 đ Qi = m.c.Δt = 3.4200.(100 - 25) = 945 000 J. Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút là Qtp = Q.20 = 1056 000J 0,5 đ Hiệu suất của bếp là: 0,5 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2