MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
TT Kĩ
năng
Ni
dung/đơn vi-
kĩ năng
Mc đnhận thức
Nhâ-n biê7t
( scâu)
Tng hiê<u
( scâu)
Vâ-n du-ng
(số câu)
Vâ-n du-ng cao
(số câu)
Tng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc Thơ Đường
luật
4 0 3 1 0 1 0 1 10
Tl% đim 20 15 10 10 5 60
2 Viết Viết bài văn
nghị luận về
một vấn đề
đời sống
0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1
Ti< lê- % điểm 10 15 10 5 40
Ti< lê- % các mc đnhận
thức 70 30 100
T
TKĩ năng
Nội dung/
Đơn vi.
kiê1n thư1c
Mư1c đô. đa1nh gia1
1 Đọc hiểu Thơ
Đường
luật
Nhận biết:
-Nhận biết được thể thơ, luật thơ, hình ảnh thơ.
-Từ tượng hình.
Thông hiểu:
- Hiểu nội dung liên quan đến bài thơ.
- Tác dụng của từ tượng hình.
Vận dụng:
- Trình bày ý kiến, suy nghĩ về một vấn đề.
- Bản thân tự bồi đắp được tình cảm từ văn bản được lấy làm ngữ
liệu.
2 Viết Viết bài
văn nghị
luận về
một vấn
đề đời
sống.
-Nhận biết: Nhận biết được kiểu i văn nghị luận nội dung
nghị luận.
-Thông hiểu:
+Hiểu được cách làm bài văn nghị luận.
+Hiểu được nội dung nghị luận.
-Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời
sống, trình bày rõ vấn đề, dẫn chứng đa dạng.
-Vận dụng cao:
Có sự sáng tạo trong cách dùng từ, diễn đạt; …
Giáo viên ra đề
Trương Thị Tỵ
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
TRƯỜNG THCS H. T. KHÁNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề gồm 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
THU ẨM
Năm gian nhà cỏ thấp le te,
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt?
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe.
Rượu tiếng rằng hay, hay chẳng mấy.
Độ năm ba chén đã say nhè.
( Nguyễn Khuyến)
1/ Trắc nghiệm ( mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Bài thơ “Thu ẩm” được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát B. Thất ngôn bát cú C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Tự do
Câu 2: Bài thơ được gieo theo vần gì?
A. Vần bằng B. Vần trắc C.Vần bằng và vần trắc D. Vần lưng
Câu 3: Những hình ảnh nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ?
A. Ngõ, khói B. Ao, trăng C. Nhà, trời D. Thuyền, mây
Câu 4: Từ nào sau đây không phải là từ tượng hình?
A. Phất phơ. B. Le te. C. Bóng trăng. D. Lóng lánh.
Câu 5: Tác dụng của từ tượng hình “ lập lòe” trong câu: “Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.” là gì?
A. Gợi tả được hình ảnh đom đóm cụ thể, sinh động. B. Nhấn mạnh hình ảnh đom đóm.
C. Gợi tả được hình ảnh đêm tối. D. Nhấn mạnh hình ảnh đêm tối.
Câu 6: Hai câu luận thể hiện điều gì?
A. Vẻ đẹp của cảnh thu ban đêm nơi làng quê Bắc Bộ.
B. Vẻ đẹp của bầu trời ngày nắng nơi làng quê Bắc Bộ.
C. Vẻ đẹp của của bầu trời mùa thu và tâm trạng của nhà thơ.
D. Vẻ đẹp của của bầu trời mùa thu nơi làng quê Bắc Bộ.
Câu 7:. Qua sự miêu tả của Nguyễn Khuyến, hình ảnh làng quê trong bài thơ hiện lên như thế nào?
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ: A
A. Kì vĩ, tráng lệ B. Thanh bình, yên ả C. Nghèo đói, xác xơ D. Tiêu điều, hiu hắt.
2/ Trắc nghiệm tự luận : (2,5 điểm)
Câu 8 (1,0 điểm): Nêu nội dung bài thơ “ Thu ẩm”.
Câu 9 (1,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “ Dù trong thời đại nào, con người cũng cần phải sống hòa
hợp với thiên nhiên.”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 10 (0,5 điểm): Bài thơ “ Thu ẩm” bồi đắp cho em tình cảm gì?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Vứt rác bừa bãi là một thói quen xấu của học sinh trong trường học hiện nay. Em hãy viết một
bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng trên.
------------------------ Hết ------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 8 – Năm học: 2023-2024
Mã đề A:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Phần trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án B A D C A C B
2. Trắc nghiệm tự luận (2,5 điểm)
Câu 8: (1 điểm)
Mức 1 (1 đ) Mức 2
(0,75 đ)
Mức 3 (0,5
đ)
Mức 4
(0,25 đ)
Mức 3 (0đ)
- Học sinh nêu đúng nội
dung chính của bài thơ
*Gợi ý:
- Bức tranh thiên nhiên
mùa thu: đẹp, yên bình,
lung linh, huyền ảo, mang
đậm hồn thu đặc trưng
của nông thôn vùng đồng
bằng Bắc Bộ (chứa đựng
những nét chung của làng
quê Việt Nam).
- Tâm trạng của nhà thơ:
buồn bã, lo âu trước vận
- Học sinh
nêu đúng
nội dung
nhưng
chưa đầy
đủ hai ý
- Học sinh
nêu tương đối
được nội dung
nhưng chưa
đầy đủ, diễn
đạt chưa rõ
ràng
- Học sinh
nêu một ý,
diễn đạt lủng
củng
-Trả lời
không đúng
yêu cầu của
đề bài hoặc
không trả
lời.
mệnh đất nước.
Câu 9: (1 điểm)
Mức 1 (1 đ) Mức 2
(0,75 đ)
Mức 3
(0,5 đ)
Mức 4
(0,25 đ)
Mức 5
(0đ)
- Học sinh nêu ra ý kiến:
Gợi ý: Đồng ý.
thiên nhiên môi trường
sống của con người, không
thiên nhiên con người sẽ không
tồn tại. Sống hòa hợp với thiên
nhiên giúp con người cải thiện
thể chất tinh thần,… (Thiên
nhiên mang lại vẻ đẹp để con
người tận hưởng, giúp tâm hồn
con người trở nên sảng khoái,
giảm căng thẳng, mệt mỏi,… )
(HS cách giải thích khác
thuyết phục vẫn ghi điểm tối đa)
- Học sinh
nêu được ý
kiến và
giải thích
nhưng chưa
đầy đủ.
Nêu ra ý
kiến và
giải thích
bằng một
vài từ
ngữ.
- Học sinh
nêu ra ý
kiến và
giải thích
bằng một
vài từ ngữ
nhưng còn
mắc lối
chính
tả, ...
- Trả lời
không
đúng yêu
cầu của đề
bài hoặc
không trả
lời.
Câu 10: (0,5 điểm)
Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0 đ)
- Học sinh nêu tình cảm được
bồi đắp từ bài thơ.
Gợi ý: Tình yêu thiên nhiên,
yêu cảnh đẹp làng quê Việt
Nam, từ đó bồi đắp nên tình
cảm yêu quê hương, yêu đất
nước...
- Học sinh nêu được
tình cảm nhưng chưa
nêu rõ
- Trả lời không đúng yêu
cầu của đ bài hoặc
không trả lời..
*Lưu ý: Giáo viên có thể chấm linh hoạt, phát huy sự sáng tạo của học sinh.
II. PHẦN VIẾT
II. PHẦN
VIẾT
VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
- Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp
0,25