Trường PTDTBT
TH Trà Bui
Họ và tên:
…………………
………
Lớp: 2/ ……
[Đề khuyết tật]
Thứ…… ngày…. tháng 1 năm 2025
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI 2
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút
(không kể thời gian giao đề)
Điểm: Nhận xét của giáo viên:
Đọc Viết ĐTB
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một
bài tập đọc, cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
2. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Cậu bé dũng cảm
Nhà Minh Quân một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu lắm.
Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà, Minh Quân mèo vàng được dịp đùa thỏa
thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống
đất, vỡ tan tành. Sợ bị bố mẹ la mắng nên khi thấy bố mẹ vừa về đến nhà, Minh
Quân đã vội vàng nói:
- Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
Thế con mèo bị phạt. Buổi tối hôm ấy, mèo vàng bị bố xích lại không
được ăn cá.
Tối hôm đó, nằm trên giường êm ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo,
Minh Quân không tài nào ngủ được. vùng dậy, chạy đến bên bố thú nhận tất
cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào lòng và khen:
- Con trai bố trung thực và dũng cảm lắm!
(Theo Minh Hương)
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất và thực hiện yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: (1 điểm) Nhà bé Minh Quân nuôi con vật gì?
A. con chó B. con mèo C. con thỏ
Câu 2: (1 điểm) Ai đã làm bể bình hoa?
A. mèo vàng B. bố C. Minh Quân
Câu 3: (1 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?
A. mèo B. chạy C. đẹp
Câu 4: (1 điểm) Thấy mèo vàng bị phạt, Minh Quân đã làm gì?
A. Minh Quân đến nhận lỗi với bố.
B. Minh Quân đến an ủi con mèo.
C. Minh Quân bỏ mặt con mèo kêu.
Câu 5: (1 điểm) Trong câu chuyện trên em thấy bé Minh Quân là người như thế
nào?
z
Câu 6: (1 điểm) Viết một câu có từ ngữ chỉ hoạt động?
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm) (Nghe - viết):
Bài: Bài: Tớ nhớ cậu (từ Kiến là bạn thân của sóc….đến nhận lời ) Sách
TV 2 tập 1 trang 82.
2. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 4 câu) kể về một
việc em đã làm ở nhà.
Gợi ý: - Em đã làm được việc gì?
- Em làm việc đó như thế nào?
- Em có cảm nghĩ gì khi làm xong việc đó?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 - CHKI
Năm học: 2024-2025
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một bài tập đọc, cho học sinh đọc
và trả lời câu hỏi:
- Tốc độ đọc từ 60-70 từ, tiếng/phút
- Tùy vào mức độ đọc được của HS, GV đánh giá ghi điểm.
2. Đọc hiểu (6 điểm):
Đáp án:
Câu
1(M1)
2(M1)
3(M1)
4(M2)
Đáp án
B
C
B
A
Điểm
Câu 5: (1 điểm) (Mức 3)
dụ: Minh Quân cần trung thực nhận lỗi sữa lỗi, không được đỗ
lỗi cho người khác.
Câu 6: (1 điểm) (Mức 3)
HS viết được câu theo đúng yêu cầu.
Ví dụ: Em đi học đúng giờ.
(Tùy vào mức độ đọc được của HS, GV đánh giá ghi điểm)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh; không viết
hoa đúng qui định) trừ 0,2 điểm/ 1 lần sai.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, kiểu chữ; trình bày bẩn, ... trừ 0,5
điểm toàn bài.
(Tùy vào mức độ đọc được của HS, GV đánh giá ghi điểm)
2. Tập làm văn (6 điểm)
- Viết được (3 – 5 câu) đúng nội dung theo yêu cầu đề bài
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ cho điểm tối đa.
- Tuỳ theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết của học sinh giáo viên
cho điểm phù hợp.