Trường
PTDTBT TH
Trà Bui
Họ và tên:
…………………
………
Lớp: 2/ ……
[Đề chính thức]
Thứ…… ngày…. tháng 1 năm 2025
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI 2
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút
(không kể thời gian giao đề)
Điểm: Nhận xét của giáo viên:
Đọc Viết ĐTB
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một
bài tập đọc, cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
2. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Cô chủ không biết quý tình bạn
Một cô bé nuôi một gà trống rất đẹp. Sáng sáng gà trống gáy vang:
- Ò…ó…o! Xin chào cô chủ tí hon!
Một hôm nhìn thấy mái của hàng xóm có lớp lông tơ dày,m áp,
liền đòi đổi trống lấy mái. Chẳng ngày nào mái quên đẻ một
quả trứng hồng.
Hôm khác, bà hàng xóm mua về một con vịt. Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy
vịt và thích thú ngắm vịt bơi lội trên sông.
Không lâu sau, người họ hàng đến chơi, dắt theo một chú chó nhỏ.
bé lại đòi đổi vịt lấy chó.
Cô kể lể với chú chó:
- Ta một con trống, ta đổi lấy mái. Rồi ta đổi mái lấy vịt.
Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy!
Đêm đến, chú chó cạy cửa trốn đi:
- Ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.
Theo Ô – xê – ê – va (Thuý Toàn dịch)
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
và thực hiện yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: (1 điểm) Lúc đầu cô bé nuôi con gì?
A. con chó B. con gà mái C. con gà trống
Câu 2: (1 điểm) Cô bé đã đổi các con vật theo thứ tự nào?
A. gà mái, gà trống, vịt, chó
B. gà trống, gà mái, vịt, chó
C. chó, vịt, gà trống, gà mái
Câu 3: (1 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?
A. gáy B. chó C. đẹp
Câu 4: (1 điểm) Vì sao chú chó nhỏ bỏ đi?
A. Vì chú chó nhỏ rất nhớ nhà cũ.
B. Vì chú chó nhỏ muốn được tự do.
C. Vì cô chủ không biết quý tình bạn.
Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
z
Câu 6: (1 điểm) Viết một câu có từ ngữ chỉ hoạt động?
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm) (Nghe - viết):
Bài: Tớ là Lê- Gô (từ Những mãnh ghép nhỏ bé….đến.. ghép thành
những vật khác.) Sách TV 2 tập 1 trang 98.
2. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) kể về một
một hoạt động của em ở trường
Gợi ý: - Em đã tham gia hoạt động gì?
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Khi nào?
- Em cảm thấy thế nào khi được tham gia hoạt động đó?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 - CHKI
Năm học: 2024-2025
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một bài tập đọc, cho học sinh đọc trả
lời câu hỏi:
- Tốc độ đọc từ 60-70 từ, tiếng/phút
- Tùy vào mức độ đọc được của HS, GV đánh giá ghi điểm.
2. Đọc hiểu (6 điểm):
Đáp án:
Câu
1(M1)
2(M1)
3(M1)
4(M2)
Đáp án
C
B
C
C
Điểm
Câu 5: (1 điểm) (Mức 3)
dụ: Các con vật nuôi cũng giống như bạn của mình, em cần biết quý
trọng. Ai cũng cần phải biết quý trọng và gìn giữ tình bạn.
(Tuỳ theo mức độ trả của học sinh mà giáo viên ghi điểm)
Câu 6: (1 điểm) (Mức 3)
HS viết được câu theo đúng yêu cầu.
dụ: - Ta một con trống, ta đổi lấy mái. Còn lần này ta đổi vịt
lấy chú mày đấy!
(Tuỳ theo mức độ trả của học sinh mà giáo viên ghi điểm)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa
đúng qui định) trừ 0,2 điểm/ 1 lần sai.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, kiểu chữ; trình bày bẩn, ... trừ 0,5 điểm
toàn bài.
2. Tập làm văn (6 điểm)
- Viết được (3 – 5 câu) đúng nội dung theo yêu cầu đề bài
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ cho điểm tối đa.
- Tuỳ theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết của học sinh giáo viên cho
điểm phù hợp.