Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: CÔNG NGHỆ 10 Thời gian: 45 phút Mã đề: 001 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Câu 1. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp là: A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật. B. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo. C. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm. D. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được. Câu 2. Tính thẩm mĩ trong thiết kế kĩ thuật là: A. Cần xem xét tại nhiều thời điểm khác nhau từ thiết kế, sản xuất đến sử dụng sản phẩm. B. Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm thiết kế. C. Cần thiết cho thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm. D. Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế. Câu 3. Trong các nguyên tắc tối ưu, Nguyên tắc nào được coi là bản chất của thiết kế kĩ thuật? A. Nguyên tắc giải pháp tối ưu B. Nguyên tắc lặp đi lặp lại C. Nguyên tắc đơn giản hoá D. Nguyên tắc tối thiểu tài chính Câu 4. Có mấy phương pháp chung trong hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? A. 7 B. 5 C. 1 D. 3 Câu 5. Khi thiết kế các sản phẩm cho con người, có mấy yếu tố cần được quan tâm: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 6. Nguyên tắc Giải pháp tối ưu trong thiết kế kĩ thuật được đề xuất trên cơ sở: A. Xem xét và phân tích được hai yếu tố quan trọng: thời gian và chi phí. B. Xem xét và phân tích đầy đủ những mối liên hệ trong quá trình thiết kế. C. Xem xét và phân tích đầy đủ những ràng buộc trong quá trình thiết kế. D. Nghiên cứu tổng quan ngành thiết kế Câu 7. Quy trình thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước? A. 4 B. 3 C. 7 D. 5 Câu 8. Hình nào được thiết kế cân đối nhất giữa các bộ phận cũng như tỉ lệ chung? A. d B. b C. a D. c Câu 9. Giá trị của nguyên tắc tối thiểu tài chính là gì? A. Cho phép đầu tư ít nhưng thu lợi nhuận cao. B. Có ý nghĩa rất lớn, cho phép giải quyết được nhiều vấn đề, đáp ứng được nhiều nhu cầu của xã hội, con người với một nguồn lực tài chính hữu hạn. C. Cho chủ sở hữu nguồn lợi khổng lồ nhờ việc sử dụng các yếu tố kém chất lượng. D. Rất quan trọng trong việc làm ăn, kinh doanh, thiết lập mối quan hệ với đối tác và chính phủ. Câu 10. Cho biết Phương pháp SCAMPER nghĩa là gì? A. Phương pháp dùng những từ khóa chính kết hợp cùng những đường nối,mũi tên, hình ảnh, kí hiệu, màu sắc…. B. Phương pháp huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật C. Phương pháp tư duy sáng tạo nhằm cải thiện sản phẩm, quy trình, dịch vụ…. D. Đáp án khác
- Câu 11. Bước đầu tiên của quy trình thiết kế kĩ thuật là: A. Xác định yêu cầu B. Xác định vấn đề C. Tìm hiểu tổng quan D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp Câu 12. Có mấy nguyên tắc phát triển bền vững trong thiết kế kĩ thuật? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 13. Thiết kế Bàn là có chế độ tự ngắt điện khi đạt đến nhiệt độ nhất định, thể hiện yếu tố: A. Thẩm mĩ. B. Nhân trắc. C. Năng lượng. D. An toàn. Câu 14. Phương pháp nào được sử dụng để huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật? A. Phương pháp SCAMPER B. Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Phương pháp động não D. Phương pháp sơ đồ tư duy Câu 15. Hoạt động thiết kế kĩ thuật có vai trò chủ yếu nào sau đây: A. Phát triển thẩm mĩ, phát triển năng lượng B. Phát triển công nghệ, phát triển năng lượng C. Phát triển sản phẩm, phát triển thẩm mĩ. D. Phát triển sản phẩm, phát triển công nghệ. Câu 16. Họat động thiết kế gồm mấy bước chủ yếu? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 17. Kiểm chứng giải pháp là bước: A. Cuối cùng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế B. Cuối cùng nguyên mẫu được bổ sung các chi tiết nhằm giảm thiểu chi phí tài chính. C. Đầu tiên nguyên mẫu sẽ được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm. D. Đầu tiên nhằm đảm bảo chất lượng lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế Câu 18. Công việc chính của nhà thiết kế sản phẩm là gì? A. Thiết kế các toà nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu. B. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, tổ chức, lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng. C. Thiết kế các sản phẩm sử dụng trong gia đình. D. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn, hiệu quả và kinh tế. Câu 19. Thiết bị điện tử và các phần mềm để hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là: A. Tấm mica, tấm xốp B. Máy tính, điện thoại thông minh C. Thước đo độ dài, thước đo góc D. Các loại bút màu, bút nhớ. Câu 20. Để thực hiện nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên thì trong quá trình thiết kế, ta cần làm gì? A. Đặt ra những yêu cầu sử dụng tiết kiệm cho khách hàng. B. Tính toán sử dụng ít vật liệu nhất mà vẫn đảm bảo sản phẩm đủ độ bền và tuổi thọ theo yêu cầu. C. Yêu cầu chính phủ đưa ra những giải pháp nhằm làm giảm chi phí của năng lượng bền vững. D. Sử dụng tối đa các loại vật liệu nhằm đảm bảo độ bền và tính thẩm mĩ của chi tiết. Câu 21. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế là : A. Vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững B. Tài chính, công nghệ C. Yếu tố về ngưồn lực của cơ sở sản xuất và yếu tố về sản phẩm D. Thẩm mĩ, nhân trắc, an toàn, vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm). ĐỀ 1: Câu 1: Em hãy nêu các nguyên tắc thiết kế kĩ thuật?. Giải thích vì sao nguyên tắc giải pháp tối ưu chính là mục tiêu của thiết kế kĩ thuật? (1,0 điểm) Câu 2: Em hãy kể tên các phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? (1,0 điểm) Câu 3: Em hãy lập sơ đồ tư duy thể hiện những vấn đề cần lưu ý khi thiết kế một chiếc bàn học sinh tiểu học? (1,0 điểm)
- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: CÔNG NGHỆ 10 Thời gian: 45 phút Mã đề: 002 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Câu 1. Kiểm chứng giải pháp là bước: A. Cuối cùng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế B. Đầu tiên nhằm đảm bảo chất lượng lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế C. Cuối cùng nguyên mẫu được bổ sung các chi tiết nhằm giảm thiểu chi phí tài chính. D. Đầu tiên nguyên mẫu sẽ được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm. Câu 2. Bước đầu tiên của quy trình thiết kế kĩ thuật là: A. Xác định yêu cầu B. Tìm hiểu tổng quan C. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp D. Xác định vấn đề Câu 3. Để thực hiện nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên thì trong quá trình thiết kế, ta cần làm gì? A. Sử dụng tối đa các loại vật liệu nhằm đảm bảo độ bền và tính thẩm mĩ của chi tiết. B. Tính toán sử dụng ít vật liệu nhất mà vẫn đảm bảo sản phẩm đủ độ bền và tuổi thọ theo yêu cầu. C. Yêu cầu chính phủ đưa ra những giải pháp nhằm làm giảm chi phí của năng lượng bền vững. D. Đặt ra những yêu cầu sử dụng tiết kiệm cho khách hàng. Câu 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế là : A. Thẩm mĩ, nhân trắc, an toàn, vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững B. Vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững C. Tài chính, công nghệ D. Yếu tố về ngưồn lực của cơ sở sản xuất và yếu tố về sản phẩm Câu 5. Cho biết Phương pháp SCAMPER nghĩa là gì? A. Phương pháp tư duy sáng tạo nhằm cải thiện sản phẩm, quy trình, dịch vụ…. B. Phương pháp dùng những từ khóa chính kết hợp cùng những đường nối,mũi tên, hình ảnh, kí hiệu, màu sắc…. C. Đáp án khác D. Phương pháp huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật Câu 6. Thiết kế Bàn là có chế độ tự ngắt điện khi đạt đến nhiệt độ nhất định, thể hiện yếu tố: A. Năng lượng. B. Nhân trắc. C. An toàn. D. Thẩm mĩ. Câu 7. Hình nào được thiết kế cân đối nhất giữa các bộ phận cũng như tỉ lệ chung? A. a B. b C. d D. c Câu 8. Hoạt động thiết kế kĩ thuật có vai trò chủ yếu nào sau đây: A. Phát triển sản phẩm, phát triển công nghệ. B. Phát triển sản phẩm, phát triển thẩm mĩ. C. Phát triển thẩm mĩ, phát triển năng lượng D. Phát triển công nghệ, phát triển năng lượng Câu 9. Nguyên tắc Giải pháp tối ưu trong thiết kế kĩ thuật được đề xuất trên cơ sở: A. Xem xét và phân tích đầy đủ những ràng buộc trong quá trình thiết kế. B. Xem xét và phân tích được hai yếu tố quan trọng: thời gian và chi phí. C. Nghiên cứu tổng quan ngành thiết kế D. Xem xét và phân tích đầy đủ những mối liên hệ trong quá trình thiết kế. Câu 10. Có mấy nguyên tắc phát triển bền vững trong thiết kế kĩ thuật? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 11. Giá trị của nguyên tắc tối thiểu tài chính là gì?
- A. Có ý nghĩa rất lớn, cho phép giải quyết được nhiều vấn đề, đáp ứng được nhiều nhu cầu của xã hội, con người với một nguồn lực tài chính hữu hạn. B. Cho chủ sở hữu nguồn lợi khổng lồ nhờ việc sử dụng các yếu tố kém chất lượng. C. Rất quan trọng trong việc làm ăn, kinh doanh, thiết lập mối quan hệ với đối tác và chính phủ. D. Cho phép đầu tư ít nhưng thu lợi nhuận cao. Câu 12. Quy trình thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước? A. 4 B. 5 C. 7 D. 3 Câu 13. Thiết bị điện tử và các phần mềm để hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là: A. Tấm mica, tấm xốp B. Thước đo độ dài, thước đo góc C. Máy tính, điện thoại thông minh D. Các loại bút màu, bút nhớ. Câu 14. Công việc chính của nhà thiết kế sản phẩm là gì? A. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn, hiệu quả và kinh tế. B. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, tổ chức, lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng. C. Thiết kế các toà nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu. D. Thiết kế các sản phẩm sử dụng trong gia đình. Câu 15. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp là: A. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo. B. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật. C. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm. D. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được. Câu 16. Trong các nguyên tắc tối ưu, Nguyên tắc nào được coi là bản chất của thiết kế kĩ thuật? A. Nguyên tắc tối thiểu tài chính B. Nguyên tắc giải pháp tối ưu C. Nguyên tắc lặp đi lặp lại D. Nguyên tắc đơn giản hoá Câu 17. Phương pháp nào được sử dụng để huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật? A. Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Phương pháp sơ đồ tư duy C. Phương pháp động não D. Phương pháp SCAMPER Câu 18. Có mấy phương pháp chung trong hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? A. 1 B. 3 C. 7 D. 5 Câu 19. Họat động thiết kế gồm mấy bước chủ yếu? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 20. Khi thiết kế các sản phẩm cho con người, có mấy yếu tố cần được quan tâm: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 21. Tính thẩm mĩ trong thiết kế kĩ thuật là: A. Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm thiết kế. B. Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế. C. Cần thiết cho thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm. D. Cần xem xét tại nhiều thời điểm khác nhau từ thiết kế, sản xuất đến sử dụng sản phẩm. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm). ĐỀ 2 Câu 1: Em hãy trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật? Em hãy cho biết giá thành của một sản phẩm thiết kế được cấu thành từ những yếu tố nào trong quá trình thiết kế cũng như trong quá trình sản xuất? (1,0 điểm) Câu 2: Em hãy kể tên các phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? (1,0 điểm) Câu 3: Em hãy lập sơ đồ tư duy thể hiện những vấn đề cần lưu ý khi thiết kế một chiếc bàn học sinh tiểu học? (1,0 điểm)
- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: CÔNG NGHỆ 10 Thời gian: 45 phút Mã đề: 003 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Câu 1. Kiểm chứng giải pháp là bước: A. Cuối cùng nguyên mẫu được bổ sung các chi tiết nhằm giảm thiểu chi phí tài chính. B. Đầu tiên nguyên mẫu sẽ được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm. C. Cuối cùng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế D. Đầu tiên nhằm đảm bảo chất lượng lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế Câu 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế là : A. Tài chính, công nghệ B. Vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững C. Yếu tố về ngưồn lực của cơ sở sản xuất và yếu tố về sản phẩm D. Thẩm mĩ, nhân trắc, an toàn, vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững Câu 3. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp là: A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật. B. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm. C. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo. D. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được. Câu 4. Hoạt động thiết kế kĩ thuật có vai trò chủ yếu nào sau đây: A. Phát triển sản phẩm, phát triển công nghệ. B. Phát triển thẩm mĩ, phát triển năng lượng C. Phát triển sản phẩm, phát triển thẩm mĩ. D. Phát triển công nghệ, phát triển năng lượng Câu 5. Hình nào được thiết kế cân đối nhất giữa các bộ phận cũng như tỉ lệ chung? A. b B. a C. d D. c Câu 6. Để thực hiện nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên thì trong quá trình thiết kế, ta cần làm gì? A. Sử dụng tối đa các loại vật liệu nhằm đảm bảo độ bền và tính thẩm mĩ của chi tiết. B. Tính toán sử dụng ít vật liệu nhất mà vẫn đảm bảo sản phẩm đủ độ bền và tuổi thọ theo yêu cầu. C. Đặt ra những yêu cầu sử dụng tiết kiệm cho khách hàng. D. Yêu cầu chính phủ đưa ra những giải pháp nhằm làm giảm chi phí của năng lượng bền vững. Câu 7. Nguyên tắc Giải pháp tối ưu trong thiết kế kĩ thuật được đề xuất trên cơ sở: A. Nghiên cứu tổng quan ngành thiết kế B. Xem xét và phân tích đầy đủ những ràng buộc trong quá trình thiết kế. C. Xem xét và phân tích được hai yếu tố quan trọng: thời gian và chi phí. D. Xem xét và phân tích đầy đủ những mối liên hệ trong quá trình thiết kế. Câu 8. Phương pháp nào được sử dụng để huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật? A. Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Phương pháp SCAMPER C. Phương pháp sơ đồ tư duy D. Phương pháp động não Câu 9. Công việc chính của nhà thiết kế sản phẩm là gì? A. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, tổ chức, lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng. B. Thiết kế các sản phẩm sử dụng trong gia đình. C. Thiết kế các toà nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu.
- D. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn, hiệu quả và kinh tế. Câu 10. Họat động thiết kế gồm mấy bước chủ yếu? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 11. Giá trị của nguyên tắc tối thiểu tài chính là gì? A. Cho chủ sở hữu nguồn lợi khổng lồ nhờ việc sử dụng các yếu tố kém chất lượng. B. Rất quan trọng trong việc làm ăn, kinh doanh, thiết lập mối quan hệ với đối tác và chính phủ. C. Có ý nghĩa rất lớn, cho phép giải quyết được nhiều vấn đề, đáp ứng được nhiều nhu cầu của xã hội, con người với một nguồn lực tài chính hữu hạn. D. Cho phép đầu tư ít nhưng thu lợi nhuận cao. Câu 12. Bước đầu tiên của quy trình thiết kế kĩ thuật là: A. Xác định yêu cầu B. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp C. Tìm hiểu tổng quan D. Xác định vấn đề Câu 13. Thiết bị điện tử và các phần mềm để hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là: A. Máy tính, điện thoại thông minh B. Thước đo độ dài, thước đo góc C. Các loại bút màu, bút nhớ. D. Tấm mica, tấm xốp Câu 14. Thiết kế Bàn là có chế độ tự ngắt điện khi đạt đến nhiệt độ nhất định, thể hiện yếu tố: A. Nhân trắc. B. An toàn. C. Thẩm mĩ. D. Năng lượng. Câu 15. Khi thiết kế các sản phẩm cho con người, có mấy yếu tố cần được quan tâm: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 16. Có mấy nguyên tắc phát triển bền vững trong thiết kế kĩ thuật? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 17. Quy trình thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước? A. 5 B. 7 C. 3 D. 4 Câu 18. Trong các nguyên tắc tối ưu, Nguyên tắc nào được coi là bản chất của thiết kế kĩ thuật? A. Nguyên tắc đơn giản hoá B. Nguyên tắc giải pháp tối ưu C. Nguyên tắc tối thiểu tài chính D. Nguyên tắc lặp đi lặp lại Câu 19. Tính thẩm mĩ trong thiết kế kĩ thuật là: A. Cần xem xét tại nhiều thời điểm khác nhau từ thiết kế, sản xuất đến sử dụng sản phẩm. B. Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm thiết kế. C. Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế. D. Cần thiết cho thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm. Câu 20. Cho biết Phương pháp SCAMPER nghĩa là gì? A. Phương pháp huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật B. Phương pháp dùng những từ khóa chính kết hợp cùng những đường nối,mũi tên, hình ảnh, kí hiệu, màu sắc…. C. Đáp án khác D. Phương pháp tư duy sáng tạo nhằm cải thiện sản phẩm, quy trình, dịch vụ…. Câu 21. Có mấy phương pháp chung trong hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? A. 5 B. 7 C. 3 D. 1 PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm). ĐỀ 1: Câu 1: Em hãy nêu các nguyên tắc thiết kế kĩ thuật?. Giải thích vì sao nguyên tắc giải pháp tối ưu chính là mục tiêu của thiết kế kĩ thuật? (1,0 điểm) Câu 2: Em hãy kể tên các phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? (1,0 điểm) Câu 3: Em hãy lập sơ đồ tư duy thể hiện những vấn đề cần lưu ý khi thiết kế một chiếc bàn học sinh tiểu học? (1,0 điểm)
- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: CÔNG NGHỆ 10 Thời gian: 45 phút Mã đề: 004 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Câu 1. Khi thiết kế các sản phẩm cho con người, có mấy yếu tố cần được quan tâm: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 2. Nguyên tắc Giải pháp tối ưu trong thiết kế kĩ thuật được đề xuất trên cơ sở: A. Xem xét và phân tích đầy đủ những mối liên hệ trong quá trình thiết kế. B. Xem xét và phân tích được hai yếu tố quan trọng: thời gian và chi phí. C. Nghiên cứu tổng quan ngành thiết kế D. Xem xét và phân tích đầy đủ những ràng buộc trong quá trình thiết kế. Câu 3. Để thực hiện nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên thì trong quá trình thiết kế, ta cần làm gì? A. Yêu cầu chính phủ đưa ra những giải pháp nhằm làm giảm chi phí của năng lượng bền vững. B. Sử dụng tối đa các loại vật liệu nhằm đảm bảo độ bền và tính thẩm mĩ của chi tiết. C. Đặt ra những yêu cầu sử dụng tiết kiệm cho khách hàng. D. Tính toán sử dụng ít vật liệu nhất mà vẫn đảm bảo sản phẩm đủ độ bền và tuổi thọ theo yêu cầu. Câu 4. Thiết kế Bàn là có chế độ tự ngắt điện khi đạt đến nhiệt độ nhất định, thể hiện yếu tố: A. Năng lượng. B. Thẩm mĩ. C. Nhân trắc. D. An toàn. Câu 5. Quy trình thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 6. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp là: A. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm. B. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật. C. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo. D. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được. Câu 7. Cho biết Phương pháp SCAMPER nghĩa là gì? A. Phương pháp tư duy sáng tạo nhằm cải thiện sản phẩm, quy trình, dịch vụ…. B. Phương pháp dùng những từ khóa chính kết hợp cùng những đường nối,mũi tên, hình ảnh, kí hiệu, màu sắc…. C. Phương pháp huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật D. Đáp án khác Câu 8. Trong các nguyên tắc tối ưu, Nguyên tắc nào được coi là bản chất của thiết kế kĩ thuật? A. Nguyên tắc tối thiểu tài chính B. Nguyên tắc lặp đi lặp lại C. Nguyên tắc giải pháp tối ưu D. Nguyên tắc đơn giản hoá Câu 9. Công việc chính của nhà thiết kế sản phẩm là gì? A. Thiết kế các sản phẩm sử dụng trong gia đình. B. Thiết kế các toà nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu. C. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, tổ chức, lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng. D. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn, hiệu quả và kinh tế. Câu 10. Thiết bị điện tử và các phần mềm để hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là: A. Tấm mica, tấm xốp B. Máy tính, điện thoại thông minh C. Thước đo độ dài, thước đo góc D. Các loại bút màu, bút nhớ. Câu 11. Họat động thiết kế gồm mấy bước chủ yếu? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 12. Hình nào được thiết kế cân đối nhất giữa các bộ phận cũng như tỉ lệ chung?
- A. b B. a C. d D. c Câu 13. Hoạt động thiết kế kĩ thuật có vai trò chủ yếu nào sau đây: A. Phát triển thẩm mĩ, phát triển năng lượng B. Phát triển công nghệ, phát triển năng lượng C. Phát triển sản phẩm, phát triển công nghệ. D. Phát triển sản phẩm, phát triển thẩm mĩ. Câu 14. Có mấy phương pháp chung trong hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? A. 1 B. 7 C. 5 D. 3 Câu 15. Bước đầu tiên của quy trình thiết kế kĩ thuật là: A. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp B. Xác định yêu cầu C. Xác định vấn đề D. Tìm hiểu tổng quan Câu 16. Có mấy nguyên tắc phát triển bền vững trong thiết kế kĩ thuật? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 17. Kiểm chứng giải pháp là bước: A. Đầu tiên nhằm đảm bảo chất lượng lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế B. Cuối cùng nguyên mẫu được bổ sung các chi tiết nhằm giảm thiểu chi phí tài chính. C. Cuối cùng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế D. Đầu tiên nguyên mẫu sẽ được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm. Câu 18. Phương pháp nào được sử dụng để huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật? A. Phương pháp SCAMPER B. Phương pháp sơ đồ tư duy C. Kĩ thuật đặt câu hỏi D. Phương pháp động não Câu 19. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế là : A. Thẩm mĩ, nhân trắc, an toàn, vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững B. Tài chính, công nghệ C. Yếu tố về ngưồn lực của cơ sở sản xuất và yếu tố về sản phẩm D. Vòng đời sản phẩm, năng lượng, phát triển bền vững Câu 20. Tính thẩm mĩ trong thiết kế kĩ thuật là: A. Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế. B. Cần thiết cho thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm. C. Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm thiết kế. D. Cần xem xét tại nhiều thời điểm khác nhau từ thiết kế, sản xuất đến sử dụng sản phẩm. Câu 21. Giá trị của nguyên tắc tối thiểu tài chính là gì? A. Cho chủ sở hữu nguồn lợi khổng lồ nhờ việc sử dụng các yếu tố kém chất lượng. B. Có ý nghĩa rất lớn, cho phép giải quyết được nhiều vấn đề, đáp ứng được nhiều nhu cầu của xã hội, con người với một nguồn lực tài chính hữu hạn. C. Cho phép đầu tư ít nhưng thu lợi nhuận cao. D. Rất quan trọng trong việc làm ăn, kinh doanh, thiết lập mối quan hệ với đối tác và chính phủ. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm). ĐỀ 2 Câu 1: Em hãy trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật? Em hãy cho biết giá thành của một sản phẩm thiết kế được cấu thành từ những yếu tố nào trong quá trình thiết kế cũng như trong quá trình sản xuất? (1,0 điểm) Câu 2: Em hãy kể tên các phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật? (1,0 điểm) Câu 3: Em hãy lập sơ đồ tư duy thể hiện những vấn đề cần lưu ý khi thiết kế một chiếc bàn học sinh tiểu học? (1,0 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1238 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 303 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 512 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 282 | 9
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p | 80 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 70 | 7
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p | 186 | 6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p | 53 | 5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 86 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 251 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Vị Xuyên
4 p | 38 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 216 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p | 50 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn