intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 04 trang) MÃ ĐỀ 713 Họ, tên học sinh:............................................................... Lớp: .................... SBD: ........................ Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A. Trà Vinh. B. Kiên Giang. C. Cà Mau. D. Bạc Liêu. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Thái Nguyên? A. Nghĩa Lộ. B. Việt Trì. C. Sông Công. D. Vĩnh Yên. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng Sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng titan? A. Trại Cau. B. Chợ Đồn. C. Na Rì. D. Sơn Dương. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng Sông Hồng, cho biết tỉnh nào sau đây có cửa sông đổ ra biển? A. Hòa Bình. B. Bắc Ninh. C. Bắc Giang. D. Nam Định. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn nhất? A. Quy Nhơn. B. Phan Thiết. C. Nha Trang. D. Quảng Ngãi. Câu 6: Hoạt động sản xuất công nghiệp nước ta phân bố tập trung ở A. đồng bằng. B. trung du. C. miền núi. D. hải đảo. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất? A. Nha Trang. B. Phan Thiết. C. Quy Nhơn. D. Quảng Ngãi. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây có vườn quốc gia? A. Thuận An. B. Non Nước. C. Bạch Mã. D. Cảnh Dương. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 19 đi qua địa điểm nào sau đây? A. A Yun Pa. B. Kon Tum. Trang 1/4 - Mã đề 713
  2. C. Quảng Ngãi. D. An Khê. Câu 10: Sản phẩm nào sau đây của nước ta thuộc công nghiệp chế biến thủy hải sản? A. Xay xát. B. Thịt, sữa. C. Nước mắm. D. Đường mía. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị? A. A Đớt. B. Lao Bảo. C. Cầu Treo. D. Cha Lo. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Vùng Bắc Trung Bộ? A. Nhơn Hội. B. Chân Mây - Lăng Cô. C. Chu Lai. D. Dung Quất. Câu 13: Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên của nước ta để phát triển khai thác hải sản là A. nguồn lợi thủy sản khá phong phú. B. có các cửa sông rộng dọc ven biển. C. vùng biển không có nhiều thiên tai. D. diện tích rừng ngập mặn rộng lớn. Câu 14: Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở nước ta hiện nay A. chỉ phục vụ công nghiệp chế biến. B. đều phát triển ở các tỉnh giáp biển. C. hầu hết cơ sở vật chất rất hiện đại. D. chỉ tập trung khai thác ở ven bờ. Câu 15: Ngành vận tải đường hàng không nước ta hiện nay A. cơ sở vật chất còn rất lạc hậu. B. chưa kết nối khu vực Đông Á. C. chưa có sân bay ở Tây Nguyên. D. đã có nhiều sân bay quốc tế. Câu 16: Các đô thị ở nước ta hiện nay A. chủ yếu là thành phố cực lớn. B. có quy mô dân số khác nhau. C. phân bố đều khắp ở trong nước. D. phát triển mạnh ở vùng đồi núi. Câu 17: Lao động trong ngành dịch vụ nước ta hiện nay A. ngày càng chiếm tỉ trọng cao. B. có trình độ chuyên môn rất cao. C. phần lớn có nhiều kinh nghiệm. D. tập trung nhiều nhất ở vùng núi. Câu 18: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay A. đã hình thành các khucôngnghiệp. B. chỉ tập trung vào kinh tế Nhà nước. C. kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo. D. có nhiều chuyển biến khá tích cực. Câu 19: Đặc điểm ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta hiện nay là A. có nhiều hình thức chăn nuôi rất hiện đại. B. thường gắn với vùng trung du, miền núi. C. đã kiểm soát rất tốt vấn đề dịch bệnh. D. chỉ phân bố chủ yếu ở các đồng bằng. Câu 20: Đặc điểm dân số nước ta hiện nay là A. số lượng không đổi qua các năm. B. hoàn toàn sinh sống ở các đô thị. C. phân bố đồng đều trên cả nước. D. phân bố chủ yếu ở đồng bằng.
  3. Câu 21: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng chủ yếu do A. tích cực mở rộng thêm nhiều thịtrường. B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản cácloại. C. khai thác tài nguyên ngày càng nhiều. D. hàng hóa nước ta có nhiều mẫu mã đẹp. Câu 22: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm. B. tạo ra sản lượng lớn, đáp ứng thị trường. C. tăng giá trị nông sản, phát triển hàng hóa. D. thúc đẩy xuất khẩu, tạo nhiều việc làm. Câu 23: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2015 2018 2019 2020 Cao su 1012,7 1137,7 1182,5 1226,1 Cà phê 1453,0 1616,3 1686,8 1763,5 Chè 1012,9 994,2 1017,5 1045,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền. Câu 24: Việc đầu tư phát triển dịch vụ ở Vùng Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. hạn chế các vấn đề ô nhiễm môi trường. C. phát huy hiệu quả thế mạnh tự nhiên. D. thu hút hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài. Câu 25: Biện pháp quan trọng để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hoá ở Vùng Đồng bằng sông Hồng là A. quy hoạch đất đai, nuôi trồng thủy sản. B. sản xuất vụ đông, phát triển chăn nuôi. C. quy hoạch đất đai, chú trọng thâm canh. D. mở rộng thị trường, chú trọng thâm canh. Câu 26: Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng phát triển mạnh ở Vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu do A. cónguồn lao động rất dồi dào. B. có nguồn nguyên liệu tại chỗ. C. cơ sở hạ tầng phát triển mạnh. D. thu hútđầu tư trong nước nhiều. Câu 27: Công nghiệp ở Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển khá nhanh trong thời gian gần đây, chủ yếu là do A. cơ sởhạ tầng đang được đầu tư hiện đại hơn. B. thu hút được đầu tư cả trong và ngoài nước. C. nguồn nguyên liệu tại chỗ đã được đảm bảo. D. cơ sở năng lượng được xây dựng hoàn chỉnh. Trang 3/4 - Mã đề 713
  4. Câu 28: Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng lúa của Vùng Đồng bằng sông Hồng và Vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự thay đổi cơ cấu diện tích và sản lượng. B. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng. C. Quy mô diện tích và sản lượng. D. Cơ cấu diện tích và sản lượng. Câu 29: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều cảng biển là do có A. nhiều vũng vịnh, ít xảy ra thiên tai. B. đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ. C. thềm lục địa sâu, nhiều vũng vịnh. D. nhiều vũng vịnh, đầm phá rộng. Câu 30: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2020 Dân số Diện tích Vùng (nghìn người) (km2) Ðồng bằng sông Hồng 22920.2 21260.8 Bắc Trung Bộ 10999.7 51110.9 Tây Nguyên 5932.1 54508.3 Ðông Nam Bộ 18342.9 23552.8 Ðồng bằng sông Cửu Long 17318.6 40816.4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số ở một số vùng của nước ta năm 2020? A. Tây Nguyên thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên cao hơn Bắc Trung Bộ. C. Ðồng bằng sông Cửu Long cao hơn Ðông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng. ----------- HẾT ---------- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2