Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
- SỞ GIÁO DỤC & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề có 04 trang) Môn: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Họ và tên: ......................................................Lớp: ................ Số báo danh: ................ Mã đề 003 Câu 41: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp chung, cho biết phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản tập trung ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 42: Nước ta có tỉ lệ dân thành thị còn thấp chủ yếu do A. lao động nông nghiệp nhiều, ít thay đổi nghề. B. kinh tế phát triển chậm, công nghiệp hạn chế. C. trình độ đô thị hóa thấp, sức hấp dẫn còn yếu. D. dịch vụ ít đa dạng, mức sống dân cư chưa cao. Câu 43: Cho biểu đồ: NĐL TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 NĐL (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Việt Nam? A. Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan. B. Thái Lan tăng và Việt Nam giảm. C. Thái Lan tăng nhiều hơn Việt Nam. D. Việt Nam tăng và Thái Lan giảm. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Quảng Nam. D. Khánh Hoà. Câu 45: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây? A. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào. B. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt. C. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt. D. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng. Câu 46: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu. B. mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá. C. áp dụng kĩ thuật mới, bảo vệ môi trường. D. hiện đại ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào có ngành thủy sản phát triển đồng đều nhất trong các tỉnh sau? A. Nghệ An. B. Thái Bình. C. Nam Định. D. Thanh Hóa. Câu 48: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ có một mùa khô nóng chủ yếu do tác động của A. Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến. B. Tín phong bán cầu Nam, các gió hướng đông bắc, gió phơn Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc, Tín phong bán cầu Nam, gió phơn Tây Nam. Trang 1/4 - Mã đề thi 003
- D. Tín phong bán cầu Nam và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến. Câu 49: Hoạt động giao thông vận tải biển ở nước ta hiện nay cần A. tập trung hoàn toàn để phát triển cảng nhỏ. B. dành tất cả vốn để nâng cấp cảng hàng hóa. C. quan tâm đầu tư phát triển hệ thống cảng. D. đầu tư tất cả cho xây dựng cảng nước sâu. Câu 50: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường. B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc làm. C. Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. D. Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi trường. Câu 51: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do A. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển. B. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều. C. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng. D. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức. Câu 52: Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2015 và 2021: NĐL NĐL(Số liệu theo https://www.gso.gov.vn) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế. B. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế. C. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế. D. Chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có nhà máy thủy điện Cần Đơn? A. Đồng Nai. B. Bình Phước. C. Tây Ninh. D. Bình Dương. Câu 54: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ? A. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. B. Cảnh quan thiên nhiên đẹp. C. Có nguồn nhân lực dồi dào. D. Giao thông thuận lợi. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Thanh Hoá. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Trị. Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang du lịch, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây có ở Phú Quốc và Côn Đảo? A. Di sản thiên nhiên thế giới. B. Di sản văn hóa thế giới. C. Di tích lịch sử cách mạng. D. Khu dự trữ sinh quyển thế giới. Câu 57: Thuận lợi chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với du lịch biển là có A. titan ở cát ven biển, các rừng ngập mặn. B. dầu khí ở thềm lục địa, có nhiều yến sào. C. nhiều đảo ven bờ, các bãi biển hấp dẫn. D. bờ biển dài, các ngư trường trọng điểm. Trang 2/4 - Mã đề thi 003
- Câu 58: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tạo thêm nhiều việc làm, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn. B. tạo tập quán và mô hình sản xuất mới cho lao động tại chỗ. C. khai thác các thế mạnh và tăng cường sự phân hoá lãnh thổ. D. sử dụng hợp lí tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hoá. Câu 59: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động. B. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh. D. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân số, cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người? A. Quy Nhơn. B. Biên Hòa. C. Cần Thơ. D. Hà Nội. Câu 61: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu sản phẩm. B. tăng cường lực lượng lao động, nhất là lao động có tay nghề. C. khuyến khích phát triển mô hình kinh tế trang trại. D. mở rộng diện tích đi đôi với nâng cao nâng suất. Câu 62: Dân số nước ta hiện nay A. có chất lượng cuộc sống rất cao. B. có mật độ thấp ở khu vực đồi núi. C. gia tăng tự nhiên với tỉ lệ rất lớn. D. có cơ cấu theo tuổi luôn cố định. Câu 63: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019 Quốc gia Diện tích (nghìn km2) Số dân (triệu người) Campuchia 181,0 16,5 Lào 236,8 7,1 Thái Lan 513,1 66,4 Việt Nam 331,2 96,5 (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, sắp xếp theo thứ tự tăng dần về mật độ dân số của các nước trên, năm 2019 là A. Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam. B. Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan. C. Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam. D. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào. Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thất nghiệp ờ thành thị cao hơn nông thôn. B. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt. C. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay. D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. Câu 65: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG XI MĂNG VÀ SẮT, THÉP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021 NĐL (Đơn vị: Triệu tấn) 2017 2019 2020 2021 Xi măng 81,5 105,5 112,3 114,7 Sắt, thép 7,7 18,3 23,9 26,2 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta giai đoạn 2017 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 66: Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do A. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng. B. tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí. Trang 3/4 - Mã đề thi 003
- C. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia. D. nhiều thành phần tham gia, hàng hoá dồi dào. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây có đường số 28 đi qua? A. Buôn Ma Thuột. B. Di Linh. C. A Yun Pa. D. Đồng Xoài. Câu 68: Việc đa dạng hoá sản là phẩm công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm A. khai thác thế mạnh về tự nhiên. B. tận dụng thế mạnh lao động. C. đáp ứng nhu cầu thị trường. D. góp phần phát triển xuất khẩu. Câu 69: Giải pháp để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay là A. đưa các giống có năng suất cao vào sản xuất. B. đẩy mạnh khai hoang mở rộng đất canh tác. C. phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nước tưới. D. chủ động phòng chống thiên tai và sâu bệnh. Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cẩm Phả. B. Việt Trì. C. Bắc Ninh. D. Hạ Long. Câu 71: Phát biểu nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay? A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. B. Hình thành vùng động lực phát triển kinh tế. C. Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo. D. Tốc độ chuyển dịch đang diễn ra rất nhanh. Câu 72: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh Thanh Hóa có khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Đông Nam Nghệ An. B. Chân Mây- Lăng Cô. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. C. Vinh. D. Thanh Hóa. Câu 74: Cơ sở chủ yếu để nước ta đẩy mạnh phát triển ngành khai thác hải sản xa bờ là A. nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm. B. vùng biển rộng, có nhiều bãi cá, bãi tôm. C. tàu thuyền được trang bị ngày càng tốt hơn. D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long? A. Long Xuyên. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Mỹ Tho. Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân tộc, cho biết dân tộc nào sau đây chiếm đa số ở nước ta? A. Tày. B. Thái. C. Mường. D. Kinh. Câu 77: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Giữ gìn nguồn gen cùa các loài sinh vật quý hiếm. B. Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. C. Bảo vệ môi trường sống của động vậ.t hoang dã. D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông. Câu 78: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang thương mại, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu? A. Vĩnh Phúc. B. Lào Cai. C. Lạng Sơn. D. Quảng Ninh. Câu 79: Thế mạnh lớn nhất của ngành công nghiệp dệt may nước ta là A. hệ thống máy móc không cần hiện đại và chi phí thấp. B. vốn đầu tư không nhiều và sử dụng nhiều lao động nữ. C. truyền thống từ lâu đời với kinh nghiệm rất phong phú. D. nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 80: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang công nghiệp chung, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh số lượng ngành công nghiệp của một số trung tâm? A. Đà Nẵng nhiều hơn Nha Trang. B. Vũng Tàu nhiều hơn TP Hồ Chí Minh. C. Phúc Yên nhiều hơn Thanh Hóa. D. Cà Mau nhiều hơn Sóc Trăng. ------------------------ HẾT ------------------------ - Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Trang 4/4 - Mã đề thi 003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn