intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang

  1. UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT THCS KHAO MANG Năm học 2022 - 2023 Môn: Địa lí lớp 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên: ………………………………………….Lớp…...…………… Điểm Điểm (Bằng số) (Bằng chữ) PHẦN I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Tây Ninh B. An Giang C. Long An D. Đồng Nai Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ năm 2002 có mật độ dân số là bao nhiêu? A. 364 người/km2 B. 436 người/km2 C. 463 người/km2 D. 634 người/km2 Câu 3. Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ? A. Cây công nghiệp lâu năm B. Cây lương thực C. Cây công nghiệp hàng năm D. Cây ăn quả Câu 4. Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là gì? A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường. C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
  2. Câu 5. Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành nào? A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dịch vụ C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dầu khí Câu 6. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là ngành nào? A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng. C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Câu 7. Vùng biể nước ta giàu tài nguyên thiên nhiên và có bao nhiêu loài cá? A. Hơn 2000 loài cá. B. Hơn 1000 loài cá. C. Hơn 500 loài cá. D. Hơn 400 loài cá. Câu 8. Vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ? A. Hơn 1000 đảo B. Hơn 3000 đảo. C. Hơn 4000 đảo D. Hơn 5000 dảo. PHẦN II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 9. (1 điểm): Hãy giải thích vì sao dịch vụ du lịch biển đảo của nước ta ngày càng phát triển? Câu 10. (3 điểm): Phát triển mạnh công nhiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long? Câu 11. (2 điểm): Hãy cho biết sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo? Hãy cho biết các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Môn Địa lý 9 PHẦN I. Trắc nghiệm ( 4,0 điểm). Từ câu 1 đến câu 8, mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C B C C D A B PHẦN II. Tự luận ( 6,0 điểm). Câu Đáp án Điểm 9 - Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi 0,25đ (1đ) xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng, thu hút lớn lượng khách du lịch trong và nước. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú. Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh 0,5đ Hạ Long rất đẹp được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Nhiều bãi tắm đẹp, quanh các vùng bờ biển có các trung tâm văn hóa diễn ra nhiều lễ hội, nhiều cuộc thi quốc gia cũng giúp tăng lượng khách du lịch. - Vì vậy nên dịch vụ du lịch của nước ta ngày càng phát triên thêm. 0,25đ 10 Ý nghĩa của việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, (3đ) thực phẩm đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long: - Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản, tăng khả năng xuất 0,5đ khẩu, đem lại nguồn thu lớn. - Góp phần sử dụng và bảo quản sản phẩm lâu dài hơn, đa dạng hóa 0,5đ
  4. sản phẩm lương thực, thực phẩm. - Giải quyết đầu ra ổn định cho nông sản, tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa. 1đ - Làm cho nền nông nghiệp của vùng tiến dần tới mô hình sản xuất liên kết nông, công nghiệp. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện 1đ đại hóa nông nghiệp, nông thôn 11 - Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo được thể 1đ (2đ) hiện như: Rừng ngập mặn bị giảm nhanh, nguồn lợi hải sản giảm đáng kể, một số loại tuyệt chủng, các loài cá quý càng ít đi. Ô nhiễm môi trường biển đảo có xu hướng rõ rệt, làm ảnh hưởng xấu đến tài nguyên sinh vật và khu du lịch biển. - Các phương hướng bảo vệ: Điều tra, đánh giá tài năng sinh vật tại vùng biển Việt Nam, ưu tiên phát triển khai thác xa bờ. Bảo vệ rừng 1đ ngập mặn và trồng thêm rừng. Bảo vệ các động thực vật quý trong vùng biển nước ta. Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. Chuyên môn duyệt Tổ trưởng Người xây dựng đề và đáp án Hà Trần Hồng Giàng A Dê Giàng Thị Tồng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0