intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên

  1. PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng % Chương/ Nội dung/ Kĩ Nhận biết Vận dụng Đơn vị kiến năng hiểu cao điểm Chủ đề thức TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1. Vùng - Vị trí địa Đồng lí, điều kiện bằng tự nhiên và sông tài nguyên 2 1 1 55% Cửu thiên nhiên. Long - Tình hình phát triển Trình kinh tế. bày, 2. Phát phân triển tích. tổng Vẽ - Biển và hợp biểu đảo Việt kinh tế đồ. Nam. và bảo 4 1 45% - Phát triển vệ tài tổng hợp nguyên, kinh tế môi biển. trường biển - đảo Tỉ lệ % 30 40 30 100 % Tỉ lệ chung 70% 30%
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ, LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức T Chương/ dung/Đơn Mức độ đánh giá Thông Vận T Chủ đề Nhận Vận vị kiến thức hiểu dụng biết dụng cao Nhận biết: Nêu được thuận lợi về vị trí, phương hướng 2TN giải quyết lũ, vùng trọng điểm lương thực thực phẩm và xuất khẩu Vùng - Vị trí địa của đồng bằng Sông Đồng lí, điều kiện Cửu Long. bằng tự nhiên và Thông hiểu: tài nguyên Trình bày được Đồng 1 sông 1TL Cửu thiên nhiên. bằng sông Cửu Long có Long - Tình hình thế mạnh phát triển phát triển nghề nuôi trồng và đánh kinh tế. bắt thủy sản. Vận dụng cao: Vẽ được biểu đồ cột 1TL thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (1995-2002). Nêu được nhận xét. 2 Phát - Biển và Nhận biết: triển đảo Việt - Biết được đảo lớn nhất tổng hợp Nam. của Việt Nam. kinh tế - Phát triển - Vị trí bờ biển của 4TN và bảo tổng hợp nước ta. vệ tài kinh tế - Nêu được vùng phát nguyên, biển. triển mạnh nhất nghề môi làm muối. trường - Nêu được hoạt động 1TL biển - được ưu tiên của ngành đảo thuỷ sản ở nước ta. Thông hiểu: - Trình bày được những
  3. phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo. Tổng 6TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30% 40% 30% Tỉ lệ chung 70% 30%
  4. Điểm Nhận xét của Thầy, Cô giáo Đề bài I. Trắc nghiệm (3,0 điểm). Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Trung Bộ. Câu 2. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A. phát triển khai thác hải sản xa bờ. B. tập trung khai thác hải sản ven bờ. C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển. Câu 3. Đảo lớn nhất Việt Nam là: A. Phú Quý. B. Phú Quốc. C. Cát Bà. D. Côn Đảo. Câu 4. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 5. Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. toàn bộ diện tích là đồng bằng. B. ba mặt giáp biển. C. nằm ở cực Nam tổ quốc. D. rộng lớn nhất cả nước. Câu 6. Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo. Câu 3 (3,0 điểm): Dựa vào bảng 36.3: sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1995-2002 (nghìn tấn). Vùng Năm 1995 2000 2002
  5. Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. Bài làm ...…………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí 9
  6. I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A B D B C II. Tự luận: ( 7,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Những thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản: + Tiếp giáp vùng biển rộng có nguồn lợi hải sản phong phú, có 0,5 ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang. + Bờ biển dài (hơn 700 km) có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng 1 0,5 ngập mặn thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ thích hợp để nuôi thủy sản nước ngọt. + Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thuận lợi để nuôi 0,5 trồng, đánh bắt quanh năm. - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu 0,5 tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương 0,5 2 trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới 0,5 mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 0,5 - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là 0,5 dầu mỏ. 3 + Vẽ biểu đồ cột (tên biểu đồ, vẽ chính xác, chú giải) 2,0 * HS vẽ sai biểu đồ mức không tính điểm. * Vẽ biểu đồ chưa chính xác, thiếu nội dung mức trừ từ 0,5 điểm. + Nhận xét: 1,0 - Nhìn chung sản lượng thủy cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long đều tăng liên tục. + Sản lượng thủy sản cả nước tăng nhanh từ 1584,4 nghìn tấn (1995) lên 2647,4 nghìn tấn (2002), tăng gấp 1,67 lần. + Sản lượng thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long tăng từ 819,2 nghìn tấn (1995) lên 1354,5 nghìn tấn (2002), tăng gấp 1,65 lần. - Sản lượng thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao trong tổng sản lượng thủy sản cả nước (trên 50%), năm 1995 thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,7% so với cả nước và năm 2002 chiếm 51,2%
  7. * Nhận xét sai mức không tính điểm. * Nhận xét chưa đầy đủ mức trừ từ 0,25 điểm. Ngày ..... tháng...... năm 2023 TỔ CHUYÊN MÔN (Kí duyệt)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1