intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Thọ” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Thọ

  1. UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THỌ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Phát triển Nhận biết Hiểu nghề làm Chọn đúng kiểu biểu Có biện tổng hợp và vùng đặc muối hậu quả đồ thể hiện sản pháp, hành bảo vệ tài quyền kinh ô nhiễm, môi lượng dầu thô khai động bảo nguyên môi tế, các tỉnh trường biển thác vệ tài trường biển , thành giáp đảo; Hiểu ý nguyên môi đảo biển nghĩa và lý do trường biển (4 tiết) phải bảo vệ đảo TNMT biển đảo 2, 2 0,8 3 1,2 0,5 0,5 1 0,4 0,5 0,5 6 1 1,0 4 2. Địa lí Hải Biết được vị Hiểu nguyên Tính được mật độ Phòng trí, địa hình, nhân đô thị dân số và lựa chọn (4 tiết) dân số, các hóa cao của kiểu biểu đồ số dân, đảo, đặc HP gia tăng dân số Hải điểm kinh tế Phòng. Vẽ và nhận của thành xét được biểu đồ cơ phố cấu GDP của HP phân theo khu vực Vẽ và nhận xét được biểu đồ cơ cấu GDP của HP phân theo khu vực 3, 6 2,4 1 0,4 2 0,8 1 3,0 9 1 3,0 6 1, 8 3,2 4 0,5 0,5 3 1,2 1 3,0 0,5 0,5 15 6,0 2 4,0 TỔNG 6 32 % 21% 47% 60% 40% 1
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THỌ MÔN: ĐỊA LÍ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn một đáp án đúng nhất cho các câu sau điền vào phần bài làm Câu 1: Cho bảng số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hải Phòng giai đoạn 1985- 2009 Chọn kiểu biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện được bảng số liệu trên? Năm 1985 1990 2000 2005 2009 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) 1,58 1.56 1,07 1,04 0,81 Số dân (nghìn người) 1172,2 1292,3 1575,5 1762,9 1841,7 A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ kết hợp đường với cột D. Biểu đồ cột chồng Câu 2: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển: A. 31 B. 28 C. 29 D. 27 Câu 3: Phần lớn (85%) diện tích của Hải Phòng thuộc dạng địa hình A. đồng bằng. B. đồi núi. C. cồn cát. D. núi đá vôi. Câu 4: Ngành công nghiệp nào của Hải Phòng sử dụng nhiều lao động nhất? A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Cơ khí, điện tử. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. May mặc, giầy da. Câu 5: Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả A. tác động đến đời sống của ngư dân. B. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển. C. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển. D. cản trở giao thông vận tải biển. Câu 6: Đây không phải là nguyên nhân dẫn đến giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển nước ta? A. Hoạt động du lịch biển- đảo. B. Rừng ngập mặn bị cháy, chặt phá quá mức. C. Chất thải công nghiệp, sinh hoạt, sự cố tràn dầu. D. Đánh bắt hải sản quá mức vùng ven bờ. Câu 7: Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do A. địa hình bằng phẳng, thuận tiện cho việc phơi muối. B. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác. C. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng, ít mưa. D. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. Câu 8: Trong các cây công nghiệp chủ yếu của Hải Phòng cây công nghiệp nào nổi tiếng cả nước? A. Cói. B. Mía. C. Đậu tương. D. Thuốc lào Câu 9: Vì sao Hải Phòng có tốc độ đô thị hóa cao? A. Do mật độ dân cư vào loại cao. B. Do sự phát triển của Công nghiệp, dịch vụ. C. Do di dân tự phát. D. Do quy hoạch lại đô thị. Câu 10: Thành phố Hải Phòng trực thuộc vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 11: Năm 2009 dân số của Hải Phòng là 1.841.650 người, Hải Phòng có diện tích là 1522,1 km 2. Vậy mật độ dân số của Hải Phòng là bao nhiêu? A. 1120 người/km2 B. 1201 người/km2 C. 1012 người/km2 D. 1210 người/km2 Câu 12: Ngành công nghiệp nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của Hải Phòng? A. Khai thác dầu khí. B. Sản xuất xi măng, giầy dép. C. Chế biến thủy sản. D. Đóng tầu, sản xuất thép. Câu 13: Thế nào là vùng đặc quyền kinh tế trên biển ? 2
  3. A. Từ bờ biển ra 200 hải lí . B. Vùng biển liền lãnh hải và cùng với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí. C. Từ đường cơ sở ra 200 hải lí . D. Từ ranh giới mé nước ngoài lãnh hải ra 200 hải lí . Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của Hải Phòng: A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nhiều bão và áp thấp nhiệt đới C. Gió mùa cận Xích Đạo. D. Độ ẩm không khí tương đối cao Câu 15: Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô qua một số năm ( đơn vị: nghìn tấn) Năm 1986 1988 1990 1992 1995 1998 2000 2002 2005 Sản lượng 40 688 2700 5500 7700 12500 16291 16863 18519 Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta giai đoạn 1986 đến 2005? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột chồng II. TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1: (3 điểm) Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Hải Phòng (%) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1999 17,8 34,1 48,1 2009 10,8 36,6 52,6 a.Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Hải Phòng b.Nhận xét về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hải Phòng sau 10 năm Câu 2 (1 điểm) Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo? Em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở Hải Phòng quê hương em? ------ Hết ------ 3
  4. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THỌ MÔN ĐỊA LÍ 9 I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng đáp án được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A D D A C D B A D A C C C II.TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm a.-Vẽ 2 biểu đồ hình tròn đẹp, các góc đúng tỷ lệ mỗi hình 1 - Điền tỉ lệ vào các góc và có chú giải 0,5 1 - Điền tên mỗi biểu đồ con và tên chung của biểu đồ 0,5 (3đ) b.Nhận xét ; Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng của nghành nông nghiệp tăng tỉ trọng nghành công nghiệp và dịch vụ nhưng còn chậm cho thấy quá trình công nghiệp hóa của Hải Phòng còn chậm 1 - Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo? Vì vùng biển nước ta đang đối diện với nạn giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng 0,5 -Em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở Hải Phòng quê hương 2 em: (1đ) (HS tự đề xuất các biện pháp, hành động của mình) Gợi ý: Tuyên truyền, giáo dục mọi người…Lên án, đấu tranh với những hành vi 0,5 khai thác tài nguyên không hợp lí và hủy hoại môi trường... Sử dụng tiết kiệm tài nguyên biển…Có hành động thiết thực như; thu gom rác thải, xử lí nước thải … Lưu - Những câu hỏi mở cần tôn trọng ý kiến học sinh, những ý trên chỉ mang tính ý tham khảo. Đánh giá cao, thưởng điểm cho những ý độc đáo. Ghi chú: Học sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với câu đó PHÊ DUYỆT CỦA BGH PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Lê Thu Hà Nguyễn Đức Hậu 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2