Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN CÔNG DÂN 6 NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ 1 : I/ TRẮC NGHIỆM :5điểm (chọn đáp án đúng nhất ) Câu 1 :Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A.Nguy hiểm từ xã hội. B.Nguy hiểm tự nhiên. C. Ô nhiễm môi trường. D. Tình huống nguy hiểm Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. B. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 3: Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em là? A. 112 B. 113 C. 114 D . 111 Câu 4 :Khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, em cần A. Gọi 115 yêu cầu trợ giúp. B. Tìm nơi thấp trũng để trú ngụ an toàn. C. Không đi qua sông, suối khi có lũ. D. Đứng thành nhóm người gần nhau. Câu 5: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào? A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà. B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ đi. C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảng giác. D. Không mở cửa gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết. Câu 6: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tư duy thông minh. C. Có kĩ năng sống tốt. D. Sống tự trọng. Câu 7: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân? A. Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình. B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân. C. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình. D. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác. Câu 8: Công dân là
- A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản. Câu 10: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1989. B. 1998. C. 1986. D. 1987. Câu 11: Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của A. cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. B. cá nhân đó và toàn thể gia đình dòng họ. C. tất cả các gia đình, nhà trường và xã hội. D. tất cả các gia đình và tổ chức trong xã hội. Câu 12: Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền A. bảo vệ của trẻ em. B. phát triển của trẻ em. C. sống còn của trẻ em. D. tham gia của trẻ em. Câu 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người A. có quốc tịch Việt Nam. B. sống trên một đất nước. C. làm việc và sống ở Việt Nam. D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định. Câu 14: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 15: Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện A. mặc cảm bản thân. B. sự tự phê bình mình. C. tự nhận thức bản thân. D. sự thay đổi tính cách. II/TỰ LUẬN : (5điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào? Câu 2:( 2 ,0 điểm ) Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Câu 3 : (2,0 điểm ) Tình huống :Tùng là con trai duy nhất trong một gia đình giàu có. Do mãi chơi nên Tùng học kém, 12 tuổi mới hoàn thành chương trình tiểu học. Không muốn
- tiếp tục học, Tùng ở nhà rong chơi. Bạn bè hỏi: “Sao bạn không đi học?”. Tùng trả lời: “Học để làm gì! Tài sản của bố mẹ đủ để tớ sống thoải mái cả đời”. 1/ Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Tùng? 2/ Theo em, Tùng cần làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh? BÀI LÀM : I/ TRẮC NGHIỆM : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
- ĐỀ 2 : I/ TRẮC NGHIỆM :5điểm (chọn đáp án đúng nhất ) Câu 1: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân? A. Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình. B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân. C. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình. D. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác. Câu 2: Công dân là A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định Câu 3: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản. Câu 4: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1989. B. 1998. C. 1986. D. 1987. Câu 5: Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của A. cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. B. cá nhân đó và toàn thể gia đình dòng họ. C. tất cả các gia đình, nhà trường và xã hội. D. tất cả các gia đình và tổ chức trong xã hội. Câu 6: Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền A. bảo vệ của trẻ em. B. phát triển của trẻ em. C. sống còn của trẻ em. D. tham gia của trẻ em. Câu 7: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người A. có quốc tịch Việt Nam. B. sống trên một đất nước. C. làm việc và sống ở Việt Nam. D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định. Câu 8: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
- Câu 9: Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện A. mặc cảm bản thân. B. sự tự phê bình mình. C. tự nhận thức bản thân. D. sự thay đổi tính cách. Câu 10 :Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A.Nguy hiểm từ xã hội. B.Nguy hiểm tự nhiên. C. Ô nhiễm môi trường. D. Tình huống nguy hiểm Câu 11: Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. B. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 12: Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em là? A. 112 B. 113 C. 114 D . 111 Câu 13 :Khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, em cần A. Gọi 115 yêu cầu trợ giúp. B. Tìm nơi thấp trũng để trú ngụ an toàn. C. Không đi qua sÔng, suối khi có lũ. D. Đứng thành nhóm người gần nhau. Câu 14: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào? A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà. B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ đi. C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảng giác. D. Không mở cửa gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết. Câu 15: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tư duy thông minh. C. Có kĩ năng sống tốt. D. Sống tự trọng. II/TỰ LUẬN : (5điểm) Câu 1 : (2,0 điểm ) Tình huống :Tùng là con trai duy nhất trong một gia đình giàu có. Do mãi chơi nên Tùng học kém, 12 tuổi mới hoàn thành chương trình tiểu học. Không muốn
- tiếp tục học, Tùng ở nhà rong chơi. Bạn bè hỏi: “Sao bạn không đi học?”. Tùng trả lời: “Học để làm gì! Tài sản của bố mẹ đủ để tớ sống thoải mái cả đời”. 1/ Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Tùng? 2/ Theo em, Tùng cần làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh? Câu 2: (1,0 điểm) Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào? Câu 3:( 2 ,0 điểm ) Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. BÀI LÀM : I/ TRẮC NGHIỆM : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D/ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI KÌ II MÔN CÔNG DÂN 6 Đề 1 I/TRẮC NGHIỆM ( 5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ. D B D C D A A A B A A B A D C án II/TỰ LUẬN : (5điểm) Đáp án Điểm Câu -Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em phát triển đầy 1,0 1 đủ , toàn diện về thể chất và tinh thần Câu -Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà 1,0 2 công dân được hưởng được nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo hiến pháp và pháp luật . -Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của hiến pháp và pháp luật 1,0
- a/ Nhận xét: 1,0 - Em không đồng tình với suy nghĩ của Tùng vì bạn ỷ lại, dựa dẫm vào bố mẹ và chưa thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. b/ Theo em, để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của 1,0 học sinh Tùng cần làm: + Chăm chỉ học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt. + Thực hiện tốt trách nhiệm là người con trong gia đình, là học sinh trong trường. + Thay đổi suy nghĩ sống, phải biết vươn lên, nổ lực cố gắng, không ỷ lại vào bố mẹ, bởi bố mẹ dần già yếu không thể chăm lo được cả đời cho chúng ta… D/ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI KÌ II MÔN CÔNG DÂN 6 Đề 2: I/TRẮC NGHIỆM :5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ. án A A B A A B D C D B D C D D A II/TỰ LUẬN: 5điểm Câu 1: a/ Nhận xét: 1,0 - Em không đồng tình với suy nghĩ của Tùng vì bạn ỷ lại, dựa dẫm vào bố mẹ và chưa thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. b/ Theo em, để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập 1,0 của học sinh Tùng cần làm: + Chăm chỉ học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt. + Thực hiện tốt trách nhiệm là người con trong gia đình, là học sinh trong trường. + Thay đổi suy nghĩ sống, phải biết vươn lên, nổ lực cố gắng, không ỷ lại vào bố mẹ, bởi bố mẹ dần già yếu không thể chăm lo được cả đời cho chúng ta…
- Câu 2 -Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em phát triển 1,0 đầy đủ , toàn diện về thể chất và tinh thần Câu 3 -Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà 1,0 công dân được hưởng được nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo hiến pháp và pháp luật . -Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của hiến pháp và pháp luật 1,0 A/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN CÔNG DÂN 6 Cấp độ Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Cộng chủ đề(bài học ) TN TL TN TL TN TL Biết kn Hiểu Ý Giải Bài 6.Tự quyết nghĩa tình nhận thức của tự huống bản thân nhận thức bản thân Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,33 0,33 0,33 1,0 Bài 7. Biết kn Hiểu Xử lí tình Ứng phó và các số cách bảo huống cụ với tình điện vệ bản thể trong
- huống thoại thân khi cuộc nguy khẩn cấp gặp tình sống hiểm huống nguy hiểm Số câu 3 1 1 5 Số điểm 0,33 1,66 1,0 0,33 Biết Hiểu và Công dân kn ,Công xác định ước Liên được nước cộng người có hợp quốc hòa xã hội quốc tịch về quyền Việt Nam chủ nghĩa trẻ em ra đời Việt Nam Số câu 2 1 0,66 0,33 Số điểm Quyền và Biết kn nghĩa vụ cơ bản của công dân Số câu 1 Số điểm 2,0 Biết kn Vận dụng Quyền cơ và các kiến thức nhóm để thể bản của trẻ hiện quyền cơ em quyền trẻ bản của em trẻ em Số câu 2 1 0,66 Số điểm 0,33 Biết trách Thực hiện quyền nhiệm thực hiện trẻ em quyền trẻ em Số câu 1 Số điểm 0,33
- Tổng số câu 12 3 1 17 Tổng số điểm Tỉ lệ 4,0 1,0 2,0 10 40% 10% 20% 100% B/ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN CÔNG DÂN 6 ĐỀ 1: NỘI DUNG MỨC HÌNH ĐIỂM ĐỘ THỨ C Câu 1: khái niệm tình huống nguy hiểm Biết TN 0,33 Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người Biết TN 0,33 Câu 3: Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ Biết TN 0,33 em Câu 4:Khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất cần Hiểu TN 0,33 Câu 5: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người V dụng TN 0,33 phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào? Câu 6 :Khái ự nhận thức về bản thân Biết TN 0,33 Câu 7 :Ý kiến không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiểu TN 0,33 tự nhận thức bản thân Câu 8: Khái niệm Công dân Biết TN 0,33 Câu 9: quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy Biết TN 0,33 nhóm Câu 10: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em Biết TN 0,33 ra đời năm nào? Câu 11: Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm ? Biết TN 0,33 Câu 12 :các nhóm quyền cơ bản của trẻ em Biết TN 0,33 Câu 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Hiểu TN 0,33 Việt Nam là tất cả những người
- Câu 14: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát V dụng TN 0,33 biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào Câu 15: Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng V dụng TN 0,33 hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện Câu 1:Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào? Hiểu TL 1,0 Câu 2: Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của Biết TL 2,0 công dân. Câu 3 : Xử lí tình huống - nhận xét gì về suy nghĩ của Tùng? Hiểu TL 1,0 - Theo em, Tùng cần làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh? V dụng TL 1,0 ĐỀ 2 : NỘI DUNG MỨC HÌNH ĐIỂM ĐỘ THỨ C Câu 1 :Ý kiến không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiể TN 0,33 tự nhận thức bản thân Câu 2: Khái niệm Công dân Biết TN 0,33 Câu 3: quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy Biết TN 0,33 nhóm Câu 4: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra Biết TN 0,33 đời năm nào?
- Câu 5: Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm ? Biết TN 0,33 Câu 6 :các nhóm quyền cơ bản của trẻ em Biết TN 0,33 Câu 7: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Hiểu TN 0,33 Việt Nam là tất cả những người Câu 8: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát V dụng TN 0,33 biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào Câu 9: Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng V dụng TN 0,33 hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện Câu 10: khái niệm tình huống nguy hiểm Biết TN 0,33 Câu 11: Tình huống nguy hiểm từ con người Biết TN 0,33 Câu 12: Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ Biết TN 0,33 em Câu 13:Khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất cần Hiểu TN 0,33 Câu 14: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người V dụng TN 0,33 phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào? Câu 15 :Khái ự nhận thức về bản thân Biết TN 0,33 Câu 1 : Xử lí tình huống - nhận xét gì về suy nghĩ của Tùng? Hiểu TL 1,0 - Theo em, Tùng cần làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh? V dụng TL 1,0
- Câu 2:Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào? Hiểu TL 1,0 Câu 3: Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của Biết TL 2,0 công dân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn