Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình
- I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II(2023-2024) MÔN: GDCD 9 Mức độ % Tổng Tổng Nội nhận điểm dung thức TT kiến Vận Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm B ài 15: Vi phạm pháp luật và 1 4 1 1 1 5 2 20 trách nhiệm pháp lý của công dân 2 4 1 1 2 5 3 30 Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của
- công dân. Bài 17: Nghĩa 3 4 1 1 3 5 4 40 vụ bảo vệ Tổ quốc. Bài 18: Sống có đạo 4 đức và 4 1 4 1 10 tuân theo pháp luật. Tổng 16 4 1 3 1 2 1 1 19 10 100 Tỷ lệ 40 30 20 10 100 % II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - MÔN: GDCD 9 Các mức độ nhận thức Nội Mức độ Nhận Thông Vận TT Vận dụng cao dung đánh giá biết hiểu dụng TN TL TN TL TL TN TL 1 Bài 15: Vi Nhận biết: 4 1 - Biết được phạm thế nào là vi pháp luật phạm pháp và trách luật và trách nhiệm
- nhiệm pháo lí. - Kể được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. Thông hiểu: Hiểu được các nội dung của vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý pháp lí. của công Vận dụng: dân Phân biệt và nhận xét được các việc làm đúng pháp luật và vi phạm pháp luật. Vận dụng cao: Lựa chọn được các việc làm vi phạm pháp luật. 2 Bài 16: Nhận biết: 4 1 Quyền - Nêu được tham gia khái niệm, các hình thức quản lí và ý nghĩa nhà nước,
- quản lí xã của quyền hội của tham gia công dân. quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Thông hiểu: Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Vận dụng: Nhận xét việc làm phù hợp với quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Vận dụng cao: Đưa ra lựa chọn cách ứng xử phù hợp với quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội
- của công dân. 3 Nhận biết: 4 1 Bài 17: Biết được Nghĩa vụ khái niệm bảo vệ Tổ bảo vệ Tổ quốc. quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Thông hiểu: Hiểu được nội dung bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Vận dụng: Nhận xét việc làm phù hợp với việc bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Vận dụng cao: Đưa ra lựa chọn cách ứng xử phù hợp với bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo
- vệ Tổ quốc. 4 Nhận biết: 4 Bài 18: - Nêu được Sống có thế nào là đạo đức sống có đạo và tuân đức, thế nào theo pháp là tuân theo luật. pháp luật. - Nêu được mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật. Thông hiểu: Hiểu được ý nghĩa của việc sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. Vận dụng: Nhận xét được trách nhiệm của thanh niên học sinh cần phải rèn luyện thường xuyên để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. Vận dụng
- cao: Đưa ra lựa chọn thực hiện các nghĩa vụ đạo đức và các quy định của pháp luật trong đời sống hằng ngày. 16 1 1 1 III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ A. Công vụ và nhân thân. B. Quản lí nhà nước. C. Tài sản và nhân thân. D. Lao động, công vụ nhà nước. Câu 2: Nhằm giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật là mục đích của việc áp dụng A. Sử dụng pháp luật. B. Trách nhiệm pháp lí. C. Trách nhiệm công dân. C. Trách nhiệm pháp luật. Câu 3: Hành vi nào sau đây vi phạm kỷ luật? A. Xem tài liệu trong kỳ thi C. Tàn trữ chất ma túy. B. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông D. Giết người cướp của. Câu 4: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm pháp luật A. Dân sự. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Kỉ luật.
- Câu 5: Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân? A. Đủ 18 tuổi trở lên B. Đủ 20 tuổi trở lên. C. Đủ 21 tuổi trở lên D. Đủ 23 tuổi trở lên. Câu 6: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc A. Phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai. D. Phố thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu công khai. Câu 7: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai? A. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên. C. Cán bộ, công chức nhà nước. D. Mọi công dân. Câu 8: Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội là biểu hiện của quyền A. Tự do bày tỏ ý kiến. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. Tự do ngôn luận D. Tham gia thảo luận đóng góp ý kiến. Câu 9: Mức hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự là? A. Phạt tiền. B. Cảnh cáo. C. Kỉ luật. D. Hình sự. Câu 10: Ý kiến nào dưới đây đúng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Chỉ nam giới mới có quyền tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. C. Công dân từ 18 tuổi trở lên mới phải thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. D. Tham gia bảo vệ trật tự, an ninh trong trường học và nơi cư trú. Câu 11: Câu 11: Hành vi nào dưới đây là vi phạm việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc? A. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ. B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định C. Vận động bạn bè, người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự. D. Tham gia luyện tập quân sự ở cơ quan, trường học. Câu 12: Độ tuổi nhập ngũ là? A. 17 tuổi. B. Đủ 17 tuổi. C. Trên 18 tuổi. D. Đủ 18 tuổi. Câu 13: Người sống có đạo đức có biểu hiện nào dưới đây?
- A. Chỉ giúp đỡ những người thân thiết với mình. B. Sống có tình nghĩa, thương yêu giúp đỡ mọi người. C. Không làm hại cũng không giúp đỡ ai để tránh phiền phức. D. Không nhận sự giúp đỡ của người khác và cũng không bao giờ giúp đỡ ai. Câu 14: Pháp luật được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp A. Giáo dục, thuyết phục, răn đe. B. Giáo dục, nhắc nhở, răn đe. C. Giáo dục, nhắc nhở, lên án. D. Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. Câu 15: Người biết suy nghĩ, hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động đề thực hiện mục tiêu là người A. Sống thiếu đạo đức. B. Sống có đạo đức. C. Tuân theo pháp luật D. Vi phạm pháp luật. Câu 16: Người sống có đạo đức thể hiện như thế nào trong mối quan hệ với công việc? A. Cố gắng làm cho xong công việc để không bị phê bình. B. Né tránh, đùn đẩy cho người khác những nhiệm vụ khó khăn. C. Luôn tìm cách đổ lỗi cho người khác khi công việc không suôn sẻ. D. Có trách nhiệm, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (3 điểm) Em hãy cho biết thế nào là bảo vệ Tổ quốc? Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc. Câu 2: (2 điểm) Nêu ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xã hội của công dân? Cho ví dụ người dân thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xã hội? Câu3: (1 điểm) Trên đường đi học về, Bình và Hoàng gặp một phụ nữ đang bị công an rượt đuổi. Chị ta dúi vào tay Bình một gói hàng và nói nhỏ: “Giấu giúp chị, tí nữa chị xin lại và hậu tạ các em. Số điện thoại của chị đây”. - Nếu là Bình và Hoàng, em sẽ xử lí tình huống trên như thế nào ? Vì sao ? - Em có nhận xét gì về việc làm củạ người phụ nữ trong tình huống trên ? ---------Hết--------
- IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A C A B D B D D Câu 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D B D B D II. TỰ LUẬN. (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1: a. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ (2,0đ) (3,0 điểm) quốc, bảo vệ chế độ XHCN và nhà nước cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam. b. Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc như: Tham gia bảo (1,0 đ) vệ trật tự trước cổng trường hoặc cộng đồng dân cư, vân động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự, giúp đỡ gia đinh thương binh liệt sỹ,... * Ý nghĩa (2: 2 ý ; mỗi ý 0,75 điểm) Câu có (2,0 điểm) - Đảm bảo cho công dân quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công việc xây (1,5đ) dựng và quản lí đất nước. - Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của Nhà nước, xã hội để đem lại lợi ích cho bản thân, xã hội. * Cho ví dụ (0,5 điểm) (0,5đ) Tùy từng ví dụ mà HS nêu theo sự hiêu biết của bản thân; giáo viên xem xét và cho điểm. Câu 3: - Nếu là Bình và Hoàng , em sẽ kiên quyết từ chối không nhận gói hàng của người phụ nữ, (1,0 điểm) bởi em biết đó là một gói hàng chứa những điều phạm pháp, nên công an mới rượt đuổi và (0,5đ) người phụ nữ cố tình giấu đi. - Người phụ nữ làm một việc xấu xa, buôn bán đồ quốc cấm vi phạm pháp luật, cần bị (0,5đ) pháp luật xử lí.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn