intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ 2- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:…HÓA……..- Khối:…11… Thời gian: 45…phút (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm: ( 5đ ) Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Ankan 1 1 2 Anken 1 1 2 Ankadien 2 2 Ankin 1 1 1 3 HC thơm 1 1 Ancol 2 2 TH HCHC 1 1 1 3 Tổng câu/ 9 ( 3đ ) 3 ( 1đ ) 2 ( 0,7 đ) 1( 0,3đ) 15 ( 5 đ) điểm II. Tự luận: ( 5đ ) Câu 1. ( 1đ ) Mức độ biết: Viết công thức cấu tạo các hidrocacbon đơn giản hoặc nhận dạng chất thông qua hiện tượng thí nghiệm. Câu 2 ( 2đ ) Mức độ hiểu: Viết các phương trình phản ứng của các cặp phản ứng Câu 3 ( 1,5 đ) Mức độ vận dụng: Bài tập tìm công thức phân tử ancol thông qua phương trình hóa học. Câu 4 ( 0,5 đ) Mức độ vận dụng cao: BT liên quan đến thực tiễn hoặc hỗn hợp các hidrocacbon.
  2. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ 2- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:HÓA…………..- Khối:……11…… Thời gian:…45…phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ NỘI DUNG − Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử. − Danh pháp một số ankan đầu dãy đồng đẳng. − Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). Hiđrocacbon Ankan − Tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ sôi, khối no lượng riêng, tính tan). − Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm. − Tính toán lượng chất thông qua phản ứng − Lập công thức phân tử ankan, xác định phần trăm thể tích ankan trong hỗn hợp. − Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của một số anken. − Tính chất hoá học: phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX; phản ứng trùng hợp; phản ứng oxi hoá. Anken − Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp; ứng dụng. − Lập công thức phân tử anken, xác định phần trăm thể tích anken trong hỗn hợp. − Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của buta-1,3-đien và Hiđrocacbon 2-metylbuta-1,3-đien. không no Ankađien − Tính chất hoá học của buta-1,3-đien: phản ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4; trùng hợp. − Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp. − Tính chất hoá học của ankin: Phản ứng cộng H2, Br2, HX; Phản ứng Ankin thế nguyên tử H linh động của ank-1-in; phản ứng oxi hoá). − Tính toán lượng chất thông qua phản ứng quen thuộc. − Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hiđrocacbon Benzen thơm. − Định nghĩa, công thức chung. và đồng − Đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp. đẳng. − Tính chất hoá học: Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào
  3. vòng benzen; Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh. − Định nghĩa, phân loại ancol. − Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp. − Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; liên kết hiđro. − Ứng dụng của etanol. Ancol − Tính chất hoá học: Phản ứng của nhóm −OH (thế H, thế −OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete; phản ứng oxi hoá ancol Ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton; phản ứng cháy. − Tính toán lượng chất theo phản ứng quen thuộc. − Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol. − Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể. − Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol. II. TỰ LUẬN 1. TỔNG HỢP HIĐROCACBON - Viết công thức cấu tạo, gọi tên các hiđrocacbon đơn giản. - Viết các phương trình hóa học thực hiện tính chất hóa học, điều chế các hiđrocacbon. - Nhận dạng các hidrocacbon thông qua hiện tượng thí nghiệm. - Giải các bài toán lập công thức phân tử, tính phần trăm thể tích các hiđrocacbon trong hỗn hợp. 2. ANCOL - Viết công thức cấu tạo, gọi tên ancol - Viết các phương trình hóa học thực hiện phản ứng về ancol. - Giải các bài toán lập công thức phân tử, tính phần trăm khối lượng ancol trong hỗn hợp.
  4. ĐỀ GỐC 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 Đ) Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ? Phản ứng thế. Phản ứng cộng. Phản ứng tách. Phản ứng cháy. Propen không có phản ứng với chất nào sau đây? Cl2 ( ánh sáng). H2( Ni, t). dd Br2. dd KMnO4. Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm chính thu được là CH3 − CH 2 − CHBr − CH 2 Br. CH3 − CH 2 − CHBr − CH 3 . CH 2 Br − CH 2 − CH 2 − CH 2 Br. CH3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 Br. Số liên kết đôi C=C trong phân tử buta-1,3-đien là 1. 3. 4. 2. Khi cho butadien phản ứng với HBr(-80 C ) theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tạo sản phẩm chính là: 0 CH2Br-CH2-CH=CH2. CH3-CHBr-CH=CH2. CH3-CH-CH-CH2Br. CH3-CH=CH-CH2Br Sản phẩm của phản ứng: axetilen + H2 (Pd/PbCO3 ,t0) là: CH=CH. CH2=CH2. CH3-CH3. CH2-CH2 Cho sơ đồ : C2H2 ⎯+ HCl , HgCl 2⎯ ⎯ ⎯ → X ⎯t⎯P → Y. X ; Y là chất nào? ⎯ ⎯ ⎯ ,150 − 200⎯ ⎯ 0 , xt , C C2H4, PE. C2H3Cl, PVC. C2H4Cl2, PVC. C2H4Cl2,PE. Dẫn một lượng nhỏ khí clo vào bình chứa benzen, đậy kín, đưa ra ngoài ánh sáng mặt trời cho phản ứng xảy ra, sản phẩm chính thu được là C6H6Cl2. C6H6Cl6. C6H6Cl. C6H5Cl. Chất nào sau đây không phải là ancol: CH3CH2-OH. CH2=CH-CH2OH. CH3OH. C6H5-OH. Đun ancol metylic trong H2SO4 đặc ở 140 C thu được sản phẩm có tên là: 0 dietylete. eten. andehit axetic. dimetylete. CnH2n-2 (n ≥3) là công thức tổng quát của hidrocacbon nào sau đây? Ankan. Anken. Ankin. Ankadien. Dùng dung dịch brôm (trong nước) làm thuốc thử có thể phân biệt metan và etan. metan và axetilen. etilen và propin etilen và butadien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 23,52 lít CO2 và 24,3g H2O. CTPT 2 ankan là: CH4, C2H6. C2H6, C3H8. C3H8, C4H10. C4H10, C5H12. Sục từ từ đến hết 0,18 mol khí propin vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là 26,46. 45,72. 45,36. 43,2. Cho các phát biểu sau: (1) Toluen tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (2) Ancol bậc một bị oxi hóa thành andehit. (3) Các hiđrocacbon có số nguyên tử C ít hơn 5 thì có trạng thái khí ở điều kiện thường. (4) Để phân biệt propin và propen có thể dùng dung dịch brom. (5) Có thể phân biệt metanol và etylen glicol bằng Cu(OH)2 Số phát biểu đúng là 4. 3. 5 2.
  5. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 Đ) Câu 1. ( 1đ ) Viết công thức cấu tạo các chất có tên dưới đây: a)Metan b) propen c) propin d) benzen Câu 2 ( 2đ ) Dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng của các cặp chất sau: a) Metan + Cl2(ánh sáng). b) etilen+ HOH(H+). c) axetilen + dd AgNO3/NH3. d) ancol etylic + CuO(t). Câu 3 ( 1,5đ ) Cho 22,2 g ancol no đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na , thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của X? Câu 4 ( 0,5đ ) Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 5,6 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 15,68 lít CO2 (đktc ) và 10,8 g H2O. Tìm CTPT của anken và ankađien?
  6. ĐỀ GỐC 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 Đ) Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là : Phản ứng tách. Phản ứng thế. Phản ứng cộng. Phản ứng oxi hóa. Eten không có phản ứng với chất nào sau đây? Cl2 ( ánh sáng). H2( Ni, t). dd Br2. dd KMnO4. Sản phẩm chính của phản ứng cộng hidroclorua vào propen là: CH3CHClCH3. CH3CH2CH2Cl. CH2ClCHClCH3. ClCH2CH2CH2Cl. Số nguyên tử hidro trong phân tử buta-1,3-đien là 6. 10. 4. 8. Khi cho butadien phản ứng với HBr(400C) theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tạo sản phẩm chính là: CH2Br-CH2-CH=CH2. CH3-CHBr-CH=CH2. CH3-CH-CH-CH2Br. CH3-CH=CH-CH2Br Sản phẩm của phản ứng: axetilen + H2 (Ni,t0) là: CH=CH. CH2=CH2. CH3-CH3. CH2-CH2 Cho sơ đồ : C2H2 ⎯+ H 2⎯⎯⎯→ X ⎯t⎯P → Y. X ; Y là chất nào? ⎯ , Pd / PbCO3 ⎯ ⎯ , xt , C2H4, PE. C2H4, PVC. C2H6, C2H5Cl. C2H6,PE. Dẫn một lượng nhỏ khí clo vào bình chứa benzen, đậy kín, thêm một ít bột sắt cho phản ứng xảy ra, sản phẩm hữu cơ thu được là C6H6Cl2. C6H6Cl6. C6H6Cl. C6H5Cl. Chất nào sau đây không phải là ancol: CH2=CH-OH. CH2=CH-CH2OH. CH3OH. C6H5- CH2OH. Đun ancol etylic trong H2SO4 đặc ở 1700C thu được sản phẩm có tên là: dietylete. eten. andehit axetic. dimetylete. CnH2n-2 (n ≥2) là công thức tổng quát của hidrocacbon nào sau đây? Ankan. Anken. Ankin. Ankadien. Dùng dung dịch brôm (trong nước) làm thuốc thử có thể phân biệt etilen và etan. Propen và axetilen. etilen và propin etilen và butadien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 10,08 lít CO2 và 13,5g H2O. CTPT 2 ankan là: CH4, C2H6. C2H6, C3H8. C3H8, C4H10. C4H10, C5H12. Sục từ từ đến hết 0,15 mol khí propin vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là 22,05. 38,1. 37,8. 36.
  7. Cho các phát biểu sau: (1) Toluen tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen. (2) Ancol bậc hai bị oxi hóa thành andehit. (3) Các hiđrocacbon có số nguyên tử C ít hơn 5 thì có trạng thái khí ở điều kiện thường. (4) Để phân biệt propin và propen có thể dùng dung dịch brom. (5) Có thể phân biệt glixerol và etylen glicol bằng Cu(OH)2 Số phát biểu đúng là 4. 3. 5 2. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 Đ) Câu 1. ( 1đ ) Viết công thức cấu tạo các chất có tên dưới đây: a)Etan b)etilen c)axetilen d)toluen Câu 2 ( 2đ ) Dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng của các cặp chất sau: a) Etan + Cl2(ánh sáng). b) etilen+ HCl. c) propin + dd AgNO3/NH3. d) ancol etylic + CuO(t). Câu 3 ( 1,5đ ) Cho 17,6 g ancol no đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na , thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của X? Câu 4 ( 0,5đ ) Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 3,36 lít (đktc).Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 (đktc ) và 6,3 g H2O. Tìm CTPT của anken và ankađien? ------ HẾT ------
  8. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM THI HỌC KÌ 2 ( 2022-2023) – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 301 305 303 307 302 304 306 308 1 D A C A C D B B 2 D D D C D B B C 3 B D C B C A C D 4 C C C D D C A D 5 B B A A C C D D 6 D B C A A B D C 7 D B D C A C C B 8 B B B D B A D A 9 C C D A D C C A 10 D D D D C A B A 11 C A A D B B B C 12 A B C C D D A B 13 C A C A B B C D 14 C B A A B C A C 15 B B A A C A C C PHẦN II: TỰ LUẬN (5 Đ) Đề gốc 1 Câu 1. ( 1đ ) Viết công thức cấu tạo các chất có tên dưới đây: a)Metan b) propen c) propin d) benzen Câu 2 ( 2đ ) Dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng của các cặp chất sau: a) Metan + Cl2(ánh sáng). b) etilen+ HOH(H+). c) axetilen + dd AgNO3/NH3. d) ancol etylic + CuO(t). Câu 3 ( 1,5đ ) Cho 22,2 g ancol no đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na , thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của X? Câu 4 ( 0,5đ ) Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 5,6 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 15,68 lít CO2 (đktc ) và 10,8 g H2O. Tìm CTPT của anken và ankađien? Câu Nội dung Điểm Tổng điểm Câu 1 Viết đúng CTCT mỗi chất 0,25  4 1đ Câu 2 Viết đúng mỗi PTHH 0,5  4 2đ Câu 3 CnH2n + 1OH + Na → CnH2n + 1ONa + ½ H2 0,5 0,3 0,15 0,25 22, 2 0,25 1,5 đ M Cn H 2 n+1OH = 0,25 0,3 0,25 14n + 18= 74 n = 4 ( C4H9OH) HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Câu 4 nhh = 0,25, nCO2=0,7, nH2O= 0,6 n CnH2n-2 = 0,1 , n CmH2m = 0,15 0,25 0,1 n + 0,15 m = 0,7 0,5 n, m nguyên dương nên chỉ có thể là n= 4 và m=2 C4H6 và C2H4 0,25 HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm
  9. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 Đ) Đề gốc 2 Câu 1. ( 1đ ) Viết công thức cấu tạo các chất có tên dưới đây: a)Etan b)etilen c)axetilen d)toluen Câu 2 ( 2đ ) Dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng của các cặp chất sau: a) Etan + Cl2(ánh sáng). b) etilen+ HCl. c) propin + dd AgNO3/NH3. d) ancol etylic + CuO(t). Câu 3 ( 1,5đ ) Cho 17,6 g ancol no đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na , thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của X? Câu 4 ( 0,5đ ) Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 3,36 lít (đktc).Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 (đktc ) và 6,3 g H2O. Tìm CTPT của anken và ankađien? Câu Nội dung Điểm Tổng điểm Câu 1 Viết đúng CTCT mỗi chất 0,25  4 1đ Câu 2 Viết đúng mỗi PTHH 0,5  4 2đ Câu 3 CnH2n + 1OH + Na → CnH2n + 1ONa + ½ H2 0,5 0,2 0,1 0,25 M Cn H 2 n+1OH = 17,6/0,2 0,25 1,5 đ 0,25 14n + 18= 88 0,25 n = 5 ( C5H11OH) HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Câu 4 nhh = 0,15, nCO2=0,4, nH2O= 0,35 n CnH2n-2 = 0,05, n CmH2m = 0,1 0,25 0,05 n + 0,1 m = 0,4 0,5 n, m nguyên dương nên chỉ có thể là n= 4 và m=2 C4H6 và C2H4 0,25 HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0