intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang

  1. UBND HUYỆN AN LĂO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BÁT TRANG MÔN HÓA 9 Năm học: 2022-2023 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Chủ Biết Hiểu Vận Vận Tổng đề dụng dụng cấp cấp độ độ thấp cao TNKQ TL TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q 1.Phi - Biết kim tính chất của nguyê n tố Cacbo n và Clo Số câu 2 2 Số 0.8 0.8 điểm 2.Hiđ -Nhận -Viết - Giải - Giải - Giải rocac ra đặc PTH thích toán toán bon điểm H hiện theo theo đặc tượng PTH PTH trưng theo H H của 1 PTH số H hidroc - acbon Phân biệt các chất Số câu 1 1 2 1 1 3 2 Số 0.4 0.4 0.8 1.0 1.0 1.2 1.4 điểm 3.Dẫ -Biết - - n xuất tính Hoàn Phân của chất thiện biệt hiđroc hóa dãy các
  2. acbon học PƯH chất một H dựa số - vào dẫn Nhận phản xuất ra dẫn ứng hiddr xuất hóa ocacb của học on hidroc - acbon Nhận - Tìm ra đặc CTH điểm H của đặc hợp trưng chất. của 1 - Tính số độ dẫn rượu xuất của hidroc acbon Số câu 6 4 1 1 10 2 Số 2.4 1.6 0.6 1.0 4.0 1.6 điểm TS câu 9 1 6 1 2 1 15 5 TS điểm 3.6 0.4 2.4 0.6 2.0 1.0 6.0 4.0 Tỉ lệ % 36% 4% 24% 6% 20% 10% 60% 40 % UBND HUYỆN AN LĂO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BÁT TRANG MÔN HÓA 9 Năm học: 2022-2023 Thời gian làm bài: 45 phút A/ TRẮC NGHIỆM: (6 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1(0,4): Trên nhãn của một chai rượu ghi 180 có nghĩa là A. Nhiệt độ sôi của rượu etylic là 180C. B. Nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 180C. C. Trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước.
  3. D. Trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic nguyên chất. Câu 2(0,4): Đốt cháy dẫn xuất của hidrocacbon X, chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau: X + 3O2  2CO2 + 3H2O Vậy X là A. C2H6O. B. C2H4O. C. C3H8O. D. C3H6O. Câu 3(0,4): Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. B. C2H4, C3H7Cl, CH4. C. C2H6O, CH4, C2H2. D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 4(0,4): Để phân biệt dung dịch glucozo và axít axetic người ta dùng A. Kim loại Ag. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch AgNO3 trong NH3. D. Ag2O Câu 5(0,4): Clo là chất khí có màu A. Nâu đỏ. B. Vàng lục. C. Lục. D. Trắng xanh. Câu 6(0,4): Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ: A.2%-3% B. 2% - 5% C. 5% - 7% D. 3% -5% Câu 7(0,4): Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm A. Điện cực, chất khử. B. Ruột bút chì, chất bôi trơn. C. Mũi khoan, dao cắt kính. D. Trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. Câu 8(0,4): Axit axetic tác dụng với kẽm giải phóng khí A. Amoniac (NH3). B. Hiđro clorua ( HCl ). C. Hiđro sunfua (H2S). D. Hiđro (H2). Câu 9(0,4): Rượu etylic phản ứng được với natri vì A. Trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi. B. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi. C. Trong phân tử có nguyên tử oxi. D. Trong phân tử có nhóm -OH. Câu 10(0,4): Hợp chất nào có phần trăm khối lượng nguyên tố Cabon là lớn nhất? A.CH4 B.CH3Cl C. C2H6 D. C2H6O Câu 11(0,4): Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được A. Rượu etylic có độ rượu là 200. B. Rượu etylic có độ rượu là 250. C. Rượu etylic có độ rượu là 300. D. Rượu etylic có độ rượu là 350. Câu 12(0,4): Dãy chất gồm toàn hiđrocacbon là: A. C2H2; C4H8; C5H10; CH4 B. C6H6; CH3Cl; CH3Br; C5H12 C. C4H8; CCl4; C2H6; C2H2 D. CH3Cl; CCl4; C2H6O; C3H4 Câu 13(0,4): Nhóm chất tác dụng được với NaOH là A. CH3COOH và C2H5OH B. CH4 và C2H5OH C. CH3COOC2H5 và CH3COOH D. CH3COOC2H5 và C2H5OH Câu 14(0,4): Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào? A.Saccarozơ B. Glucozơ C. Đường hóa học D. Fructozơ Câu 15(0,4): Công thức chung của tinh bột và xelulozơ là: A, (- CH2-CH2)n B, C12H22O11 C,(-C6H10O5-)n D, (-C6H12O6-)n B/ TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM) Bài 1(1,0): Nêu phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, axit axetic Bài 2(0,6): Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau: (ghi rõ đkpư nếu có) Rượu Etylic → Axit axetic → etyl axetat
  4. Bài 3(2,4) : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí C 2H4 cần dùng 13,44 lít O2 . Biết các khí đo ở đktc. a. Viết các PTPƯ xảy ra? b. Tính thể tích khí C2H4 đã dùng ? c. DÉn s¶n phÈm ch¸y qua b×nh ®ùng 64 g dung dÞch NaOH 25%. TÝnh khèi lîng  muèi t¹o thµnh? (Cho khối lượng mol của 1 số nguyên tố như sau: C= 12, O = 16, H = 1, Na= 23, Cl = 35,5 ) C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (6ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA C A A C B B D D D C B A C B C II/ TỰ LUẬN:(4 ĐIỂM) Bài Nội dung Điểm 1 - Nhỏ 2 dung dịch lần lượt vào mẩu giấy quì tím nếu: (1.0 + Quì tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit axetic 0,5đ điểm) + Qìu tím không đổi màu thì đó là rượu etylic 0,5đ 2 Hoàn thành 1 phương trình được 0,3 điểm, thiếu điều kiện trừ (0,6 0,1điểm điểm) 1. C2H5OH + O2 —› CH3COOH + H2O 0,3đ 3. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O 0,3đ
  5. 3 (2,4 a. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O (1) 0,4đ điểm) b. Theo PT ta có: VC2H4 = 1/3 VO2 = = 4,48(l) 0,5đ Thể tích của khí C2H4 có trong hỗn hợp là: 4,48(l) 0,5đ c. Từ PT (1) VCO2 = = 8,96(l) 0,25đ → n CO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol Theo đề bài : n NaOH = (64x25%): 40 = 0.4 mol 0,25đ Ta có : nCO2 : n NaOH = 1:1 nên muối tạo thành là muối axit PT: CO2 + NaOH  NaHCO3 (2) 0,25đ - Khối lượng của NaHCO3 = 84 x 0,4 = 33,6 g 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2