intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 6 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 2. - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu – 3,0 điểm, thông hiểu: 4 câu – 1 điểm,) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1.Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra 3 3 0,75đ khỏi hỗn hợp 2.Đa dạng nấm: 1 1 0,25đ 3.Đa dạng thực vật: 2 2 0,5đ 4.Đa dạng động vật : 1 2 1 1 3 2 3,5đ Lực 1 1 1đ Năng lượng: 5 1 1 1 6 2đ Trái đất và bầu trời 1 1 1 1 2 2 2đ Số câu 2 12 2 4 2 1 7 16 23 Điểm số 1đ 3đ 2đ 1đ 2đ 1đ 6đ 4đ 10đ Tổng số điểm 4 3 2 1
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II-KHTN6 Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1.Chất tinh khiết, hỗn Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp. hợp, dung dịch. Tách – Nhận ra được chất tinh khiết. 2 C1,C3 chất ra khỏi hỗn hợp – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. 1 C2 2.Đa dạng nấm: Nhận biết -Nêu được một số bệnh do nấm gây ra 1 C4 3.Đa dạng thực vật: Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm - Sự đa dạng. thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, - Thực hành. không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt 2 trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong C7,8 tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). 4.Đa dạng động vật : Nhận biết Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1 2 C17 C5,6 Thông hiểu - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có 1 C18 xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số 1 C19 động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.
  3. Lực Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. Biến dạng của lò xo. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. Trọng lượng, lực hấp - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. dẫn. - Nêu được khái niệm về khối lượng. Lực ma sát. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. Lực cản của nước. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Kể tên được hai loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt. - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. - Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại.
  4. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Vận dụng cao Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ dãn của lò 1 C23 xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. Năng lượng: Nhận biết - Biết được đơn vị của năng lượng là Jun. 1 C9 Năng lượng và sự - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số truyền năng lượng. ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng Một số dạng năng cho khả năng tác dụng lực. lượng. - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. Sự chuyển hóa năng - Kể tên được một số loại năng lượng. lượng. - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng Năng lượng hao phí. lượng giữa các vật. 1 C10 Năng lượng tái tạo. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng Tiết kiệm năng lượng. lượng. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá 1 C11 trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo 2 C12,13 thường dùng trong thực tế. Thông hiểu - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo 1 C21 ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển
  5. hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ C15 dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo 1 toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Trái đất và bầu trời Nhận biết - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày 1 C14 Chuyển động nhìn thấy quan sát thấy. của Mặt Trời. Thiên - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 1 C20 thể. Thông hiểu - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt 1 C16 Mặt Trăng. Trời. - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Vận dụng - Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, 1 C22 Mặt Trăng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
  6. UBND THÀNH PHỐ TAM KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Môn: KHTN Lớp 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ….. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây và ghi vào phần bài làm Câu 1: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Sodium chloride. D. Gỗ. Câu 2: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? A. Muối ăn. . B. Nến. C. Khí carbon dioxide. . D. Dầu ăn. Câu 3: Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là: A. viên kim cương. . B. bút chì. C. áo sơ mi. D. đôi giày. Câu 4 : Người ta quan sát được một loại nấm gây ra sự ôi thiu của thức ăn, đó là loại nấm: A.nấm men B.nấm sò C.nấm mốc D.nấm tai mèo Câu 5: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch . B. Rắn, cá heo, hổ C. Ruồi, muỗi, chuột . D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi Câu 6: Động vật nào dưới đây kí sinh trên da người? A. Nhện B. Ve bò C. Ve sầu D. Cái ghẻ Câu 7: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách: A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2 B. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng CO2 C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2 D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2 Câu 8: Thực vật có vai trò gì đối với động vật? A. Ngăn biến đổi khí hậu B. Cung cấp thức ăn C. Giữ đất, giữ nước D. Cung cấp thức ăn, nơi ở Câu 9: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của năng lượng? A. m B. N C. s D. J Câu 10. Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là: A. Nhiệt năng B. Thế năng đàn hồi C. Thế năng hấp dẫn D. Động năng. Câu 11. Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng: A. Nhiệt năng. B. Quang năng. C. Động năng. D. Điện năng. Câu 12: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo: A. than, xăng B. Mặt Trời, khí tự nhiên. C. Mặt Trời, gió. D. dầu mỏ, khí tự nhiên. Câu 13: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? A. Năng lượng khí đốt. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng thủy triều. D. Năng lượng mặt trời.
  7. Câu 14: Chuyển động nào sau đây là chuyển động thực? A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây. B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó D. Cả B và C Câu 15. Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không? A. Đúng, vì thế năng của xe luôn không đổi. B. Đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thàng dạng năng lượng khác do ma sát. C. không đúng, vì động năng của xe giảm dần. D. không đúng vì khi tắt máy độn. Câu 16. Hằng ngày, chúng ta vẫn nhìn thấy A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây. B. Trái Đất quay quanh trục của nó. C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. II-TỰ LUẬN( 6,0 điểm) Câu 17(0,5 điểm): Em hãy nêu một số tác hại của động vật đối với con người và sinh vật khác ? Câu 18(1,5 điểm):Em hãy phân biệt hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy ví dụ minh hoạ (3 động vật có xương sống, 2 động vật không có xương sống)? Câu 19(1 điểm ): Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tên của các động vật? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Câu 20 (0,5 điểm): Em hãy nêu các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng? Câu 21 (0,5 điểm): Nhiên liệu là gì? Lấy 1 ví dụ minh họa? Câu 22 (1 điểm ): Em hãy giải thích chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất? Câu 23 (1 điểm): Em hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm với các dụng cụ sau: 1 lò xo, các quả nặng kim loại có cùng khối lượng 50g, thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm để chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. …………………….HẾT ………………
  8. ĐÁP ÁN CUỐI KỲ 2 KHTN6 A-TRẮC NGHIỆM Phân Hoá-Sinh Lý môn Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C A A C C D B D D C A C A D B A án B-TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 17(0,5 điểm) Một số tác hại của động vật đối với con người và sinh vật khác: -Động vật ký sinh gây bệnh trong cơ thể người và động vật. 0,2 -Vật chủ trung gian truyền bệnh. 0,2 -Gây hại cho cây trồng và vật nuôi 0,1 18(1,5 điểm) Phân biệt hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống: -Động vật không xương sống gồm các loài động vật mà cơ thể 0,5 chúng không có xương sống. +Ví dụ: Sán lá gan 0,1 Sứa 0,1 -Động vật có xương sống gồm các loài động vật mà cơ thể chúng có xương sống. 0,5 +Ví dụ: Chim bồ câu 0,1 Lợn 0,1 Cá sấu 0,1 19(1 điểm) Hình 1: Cua 0,25 Hình 2: Thuỷ tức 0,25 Hình 3: Trai sông 0,25 Hình 4:Giun đũa 0,25 Câu 20 Các pha của Mặt Trăng trong tuần trăng: 0,5đ + Trăng tròn. 0,1đ + Trăng khuyết. 0,1đ + Trăng bán nguyệt. 0,1đ + Trăng lưỡi liềm. 0,1đ
  9. + Không trăng. 0,1đ Câu 21 Nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng khi bị đốt cháy, 0,25đ 0,5đ tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Ví dụ: Khi đốt củi ( gỗ) khô, củi cháy sẽ tạo ra nhiệt năng và 0,25đ năng lượng ánh sáng. Câu 22 Do Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông(0,5đ) nên người trên Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời quay 1đ xung quanh Trái Đất theo chiều từ Đông sang Tây (0,5đ) Câu 23 + Bước 1: Điều chỉnh để lò xo treo thẳng đứng, có thể đọc rõ 0,25đ độ chia trên thước. + Bước 2: Đầu tiên, đánh dấu vị trí đầu dưới của lò xo. 0,25đ + Bước 3: Treo một quả kim loại vào đầu dưới của lò xo, 0,25đ chiều dài của lò xo tăng thêm một đoạn. Phần tăng thêm đó được gọi là độ giãn của lò xo. Đọc và ghi kết quả vào bảng. + Bước 4: Lần lượt treo thêm các quả kim loại vào đầu dưới của lò xo. Ghi lại các kết quả vào bảng. 0,25đ Dựa vào kết quả, rút ra kết luận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2