intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy

  1. UBND QUẬN BÌNH THỦY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS LONG TUYỀN MÔN THI: KHTN KHỐI 7 Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7 I. MA TRẬN a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 từ tuần 19 đến hết tuần 34. - Nửa kì đầu: + Hoá học: Bài 4, 5 (6 tiết). + Vật lí: Bài 16, 17 (6 tiết). + Sinh học: Từ bài 30 đến bài 34 (12 tiết). - Nửa kì sau: + Hoá học: Từ bài 6, 7 (10 tiết). + Vật lí: Từ bài 18 đến bài 21 (9 tiết). + Sinh học: Từ bài 34 đến bài 39 (20 tiết). - Thời gian làm bài: 60 phút - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận: Thành phần Trắc nghiệm Tự luận Tỉ lệ 40% 60% - Cấu trúc: + Mức độ đề: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% + Phân bố: Phần trắc Phần tự luận nghiện Nhận Thông Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu biết hiểu dụng cao Số 12 4 1 2 1 1 câu Điểm 3,0 1,0 1,0 2,0 2,0 1,0 + Nội dung nửa đầu học kì 2: 25%. + Nội dung nửa sau học kì 2: 75%. 1
  2. b) Bản đặc tả CK2 môn KHTN lớp 7 2
  3. Số câu Mức độ Yêu cầu Câu hỏi Nội dung hỏi cần đạt TL TN TL TN 1. Vật lí: Chủ đề 5 và 6 Nêu được tính chất ảnh của vật qua  C1, gương phẳng.  C2 Nêu được vùng không gian bao quanh Nhận một nam châm (hoặc dây dẫn mang biết dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ  C7 đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được Ánh sáng gọi là từ trường. và từ Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được  C8 từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam  C9 Thông châm vĩnh cửu có từ tính. hiểu Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la  C18 bàn. 2 Hoá học: Chủ đề 2 Nhìn vào CHTT biết hóa trị nguyên tố  C3 Thông qua bảng tuần hoàn các nguyên  C4, tố hóa học, học sinh chọn được CTHH  5, Nhận đúng theo yêu cầu  10, biết  12 Hóa trị và Xác định nguyên tố chưa biết thông qua  C11 công thức độ nặng nhẹ so với nguyên tố đã biết hóa học Từ kiến thức phân tử, Oxide, Base tìm Thông ra khối lượng nguyên tử và nguyên tố  C13 hiểu hóa học Vận dụng thông tin từ bảng tuần hoàn Vận các nguyêm tố hóa học để viết được  C19 dụng CTHH và tính được khối lượng phân tử của hợp chất theo yêu cấu 3 Sinh học: Chủ đề 8, 9 và 10. - Nêu được vai trò cảm ứng đối với  C6 sinh vật. - Nêu được khái niệm sinh sản vô tính  C14 ở sinh vật. Nhận - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng biết đến sinh sản, sinh trưởng và phát triển  C15 ở sinh vật. - Phát biểu được khái niệm tập tính ở  C17 động vật. Thông - Trình bày được một số ứng dụng sinh  C16 hiểu trưởng và phát triển trong thực tiễn Vận - Vận dụng được những hiểu biết về  C20 dụng sinh trưởng và phát triển sinh vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn. 3
  4. Số câu Mức độ Yêu cầu Câu hỏi Nội dung hỏi cần đạt TL TN TL TN - Trình bày được các ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn (nhân giống vô tính cây, nuôi cấy mô). - Vận dụng được những hiểu biết về Vận sinh sản hữu tính trong thực tiễn đời dụng  C21 sống và chăn nuôi (thụ phấn nhân tạo, cao điều khiển số con, giới tính). III. ĐỀ KIỂM TRA A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Em hãy đọc kỹ và chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D) vào bảng dưới đây. Mỗi câu (0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đápán Câu 1.Ảnh ảo là A. ảnh không thể nhìn thấy được. B. ảnh tưởng tượng, không tồn tại trong thực tế. C. ảnh không thể hứng được trên màn nhưng có thể nhìn thấy được. D. ảnh luôn ngược chiều với ảnh thật. Câu 2. Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng? A. Trang giấy trắng. B. Một tấm kim loại được đánh bóng. C. Giấy bóng mờ. D. Kính đeo mắt. Câu 3. Trong hợp chất CuO, nguyên tố copper có hóa trị là bao nhiêu? A.I. B.II. C.III. D.IV. Câu 4. Muối ăn (sodium chloride) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na (Sodium) và Cl (Chlorine). Vậy công thức hóa học của muối ăn là: A.NaCl. B.Na2Cl. C. Na2Cl2. D.NCl. Câu 5. Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là: A. XSO4. B. X(SO4)3. C. X2(SO4)3. D. X3SO4. Câu 6.Tính hướng tiếp xúc ở các cây dây leo như bầu, bí, mướp có vai trò gì? A. Giúp cây tiếp cận nguồn nước. B. Giúp cây tiếp cận với chất dinh dưỡng. C. Giúp cây tiếp cận với nguồn nhiệt. D. Giúp cây tiếp cận với ánh sáng. Câu 7.Những vật làm bằng các vật liệu nào sau đây sẽ tương tác từ trường với nam châm? A. Sắt, thép, niken. B. Sắt, thép, nhôm. C. Sắt, nhôm, nhựa. D. Vàng, bạc, thép. Câu 8.Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các A. vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm. B. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm. C. vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm. 4
  5. D. vụn của bất kì vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm. Câu 9.Vì sao có thể nói Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ? A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó. B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt thép mạnh hơn các vật làm bằng vật liệu khác. C. Vì không gian bên trong và xung quanh Trái Đất tồn tại từ trường. D. Vì trên bề mặt Trái Đất có nhiều mỏ đá nam châm. Câu 10. Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau: A. NO. B. N2O. C. N2O3. D. NO2. Câu 11. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxygen. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca. B. Na. C. Fe. D. K. Câu 12. Công thức hóa học nào sau đây viết sai: A. CuNO3. B. Al(SO4)2. C. Na2(CO3)3. D. Ba3(PO4)2. Câu 13. Kim loại M tạo ra hidroxide M(OH)3. Phân tử khối của oxide là 102. Nguyên tử khối của M là A. 24. B. 27. C. 64. D. 56 Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về sinh sản vô tính? A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cá thể mẹ ban đầu. B.Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, con sinh ra mang đặc điểm kết hợp của bố và mẹ. C. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cá thể mẹ ban đầu. D. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra mang đặc điểm kết hợp của bố và mẹ. Câu 15. Sự này mầm của hạt thường không chịu sự ảnh hưởng của nhân tố nào? A. Ánh sáng. B.Nước. C. Dinh dưỡng của hạt. D. Nhiệt độ. Câu 16. Cây thanh long thuộc nhóm cây ngày dài nên cây thường ra hoa vào mùa hè (tháng 3 hoặc tháng 4 âm lịch). Người nông dân thường sử dụng biện pháp gì để kích thích cây ra hoa trái mùa? A. Tưới nhiều nước cho cây vào ban ngày. B. Thắp đèn chiếu sáng cho cây vào ban đêm. C. Ngừng tưới nước cho cây một thời gian. D. Cắt tỉa bớt các cành của cây. B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm)Trình bày khái niệm tập tính ở động vật? Câu 18. (1,0 điểm) Em hãy cho biết bộ phận chính và chức năng của la bàn? Câu 19. (1,0 điểm) Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, em hãy viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau: a. Na và O. b. Al và (SO4). Câu 20. (2,0 điểm) a. Vườn nhà An có một cây Cam sành và một cây khoai mì có chất lượng quả và củ rất tốt. An muốn tạo ra số lượng cây giống lớn để trồng trong thời gian ngắn và duy trì những đặc điểm tốt của hai cây này. Em hãy cho biết An nên dùng biện pháp nhân giống nào là phù hợp nhất với mỗi loài cây nói trên? (1,0 điểm) 5
  6. b. Lợn Landrace có đặc điểm là tăng trưởng nhanh và có chất lượng thịt tốt. Lợn Landrace trưởng thành có thể đạt trọng lượng tối đa 250 – 300 kg. Trong chăn nuôi lợn lấy thịt thì người chăn nuôi thường xuất bán lợn thịt giai đoạn lợn 6 – 8 tháng tuổi, lúc này lợn chưa hoàn toàn trưởng thành và trọng lượng dao động từ 60 – 100 kg. Dựa vào kiến thức về sinh trưởng và phát triển, hãy giải thích tại sao người chăn nuôi không nuôi lợn Landrace đến giai đoạn trưởng thành và đạt trọng lượng tối đa để xuất bán lợn thịt? (1,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm). Hiện nay, sầu riêng là một trong những loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, đã và đang được trồng phổ biến ở nhiều địa phương, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long. Hoa của cây sầu riêng có đặc điểm là nhụy và nhị chín không cùng thời điểm nên gần như hoa không thể tự thụ phấn. Trong tự nhiên, quá trình giao phấn của hoa sầu riêng chủ yếu phù thuộc vào gió hoặc động vật (dơi, bướm đêm...). Trong điều kiện trồng sầu riêng với số lượng nhiều và mật độ cao thì gió hoặc côn trùng khó có thể đảm bảo việc thụ phấn đạt tỉ lệ cao và ổn định. Vận dụng những hiểu biết về sinh sản hữu tính, em hãy cho biết người nông dân có thể làm gì để tăng tỉ lệ thụ phấn ở cây sầu riêng, giúp cây đậu trái nhiều và đạt năng suất cao? ----Hết---- 6
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – KHTN 7 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm. Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 701 C A B A A D A B C D C D B C A B 702 B A A C A A B C D C D B D C A B B. PHẦN TỰ LUẬN: 6,0 điểm Đáp án Điểm Câu 17 (1,0 điểm) Tập tính là một chuỗi phản ứng của cơ thể động vật để trả lời những kích thích từ từ môi trường bên trong hoạc bên ngoài cơ thể. 1,0 Câu 18 (1,0 điểm) Bộ phận chính của la bàn: kim nam châm có trục quay. 0,5 Chức năng: xác định phương hướng trên mặt đất. 0,5 Câu 19 (1,0 điểm) a. Na2O = 23 x 2 + 16 = 62 0,5 b. Al2(SO4)3 = 27 x 2 + 3 x (32 + 16 x 4) = 342 0,5 Câu 20 (2,0 điểm) a. Biện pháp nhân giống phù hợp nhất: - Cây Cam sành nhân giống bằng cách chiết cành. 0,5 - Cây Khoai mì nhân giống bằng cách giâm cành. 0,5 b. Khi đã trưởng thành lợn ăn nhiều thức ăn nhưng tăng trưởng chậm. 0,5 Nên nuôi lợn thịt thì đến giai đoạn này sẽ không có lời hoặc lỗ vốn. 0,5 Câu 21 (1,0 điểm) Để tăng tỉ lệ thụ phấn của hoa sầu riêng thì người nông dân cần thực hiện 0,5 thụ phấn nhân tạo. Bước 1: Quét lấy hạt phấn từ nhị. 0,25 Bước 2: Đưa hạt phấn vào nhụy. 0,25 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1