Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
- Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 Lớp 7A… SBD…. Thời gian làm bài 90 phút. Ngày…tháng 5 năm 2023 Điểm Lời phê của giáo viên I/ Trắc nghiệm(2điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1. Nhà Lý được thành lập năm nào? A.Năm 1009. B.Năm 1010. C. Năm 1075. D.Năm 1077. Câu 2. Vị vua đầu tiên của vương triều Lý là A.Lý Thái Tông. B.Lý Thái Tổ. C.Lý Thánh Tông. D.Lý Nhân Tông. Câu 3. Vua quan nhà Lý và nhân dân đều tôn sùng tôn giáo nào? A.Nho giáo. B.Phật giáo. C.Đạo giáo. D.Thiên Chúa giáo Câu 4. Tầng lớp giữ địa vị thống trị trong xã hội thời Ngô - Đinh- Tiền Lê là A. địa chủ và nông dân tự canh. B.nông dân lĩnh canh và thợ thủ công. C. quan lại và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ. D.vua, quan và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ. Câu 5. Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A.Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B.Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C.Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D.Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Câu 6. Công trình kiến trúc nổi tiếng của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý là A. chùa Diên Hựu. B. thành Tây Đô. C.chùa Thiên Mụ. D.thành Phú Xuân. Câu 7 : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực. B.Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta. C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta. D. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên (thế kỉ XIII)? A. Đập tan tham vọng xâm lược của quân Mông – Nguyên. B. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với Đại Việt. C. Góp phần ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên với Nhật Bản. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này. Câu 9: Châu Mỹ có diện tích khoảng bao nhiêu km²? A. 41,5 triệu km² B. 42 triệu km² C. 45,2 triệu km² D. 48 triệu km² Câu 10: Vị trí giới hạn của Châu Mỹ trải dài từ: A. Từ chí tuyến bắc đến vòng cực Nam B. Từ chí tuyến đến vùng cực ở 2 bán cầu C. Từ vùng cực Bắc đến gần châu Nam Cực D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam Câu 11: Châu Mỹ được chia làm mấy khu vực? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12: Ai là người tìm ra châu Mỹ đầu tiên? A. Galile B. Niu-tơn C. C. Cô-lôm-bô. D. Va-xin-mu-lơ II. Tự luận ( 7điểm) Câu 1: (1 điểm) Em hãy trình bày những nét chính về xã hội thời Lê sơ?
- Câu 2: (1 điểm) Giáo dục thời Lê Sơ có bước phát triển như thế nào so với thời Trần? Câu 3: (2 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII) ? Câu 4: (2 điểm) Em hãy giải thích vì sao châu Nam Cực được gọi là hoang mạc lạnh của thế giới ? Hãy nêu kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên Châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? Câu 5: ( 1điểm) Dựa vào bảng số liệu; Số dân và tỉ suất tăng dân số tự nhiên cả Ô- x trây- lia, giai đoạn 2000-2020. Năm Số dân ( Triệu người) Tỉ suất tăng dân số tự nhiên 2000 19,1 0,6 2005 20,2 0,6 2010 21,0 0,7 2015 23,8 0,6 2020 25,7 0,5 a. Nhận xét quy mô và sự gia tăng dân số Ô-xtrây-li-a, giai đoạn 2000-2020. b.Trình bày cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Ô-xtrây-li-a. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………....
- HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Trắc nghiệm(3điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Phần lịch sử 1.A 2.B 3.B 4.D 5.D 6.A 7.D 8.B Phần Địa lí 9B 10.C 11.B 12.C I/Tự luận( 7điểm) Câu Nội dung Biểu điểm 1 Em Em hãy trình bày những nét chính về xã hội thời Lê sơ? 1đ - Xã hội Đại Việt thời Lê sơ phân hóa nhiều tầng lớp. Phân 0,25đ biệt giữa Qúy tộc và thường dân sâu sắc, quy định bởi luật pháp. 0,25đ + Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại có nhiều đặc quyền, đặc lợi. 0,25đ + Nông dân chiếm đại đa số dân cư. Họ cày ruộng đất công, nộp thuế, lao dịch, binh dịch, hoặc phải cày ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng. 0,25đ + Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, không được xã hội phong kiến coi trọng. Nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt buôn bán nô tì. 2 Giáo dục thời Lê Sơ có bước phát triển như thế nào so với 1đ thời Trần? * Giáo dục thời Lê Sơ có bước phát triển như thế nào so với thời Trần - Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách của đạo Nho 0,25đ - Vua Lê Thái Tông cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành 0,25đ - Các đạo, phủ đều có trường học. Các khoa thi được mở 0,25đ thường xuyên để tuyển chọn quan lại - Những người đỗ đạt được khắc tên vào bia ở Văn Miếu 0,25đ 3 Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến 2đ chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII) ? * Nguyên nhân thắng lợi - Tất cả các tầng lớp nhân dân có lòng yêu nước, các thành phần dân tộc cùng tham gia đánh giặc, tạo thành khối đoàn kết 1đ toàn dân. - Kế sách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo. Phát huy truyền thống đánh giặc ông cha ta ” lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống 0,5đ mạnh”, ” tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu” - Tài năng thao lược của các vua nhà Trần cùng các danh 0,5đ tướng như: Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, Trần Hưng Đạo. 4 Em hãy giải thích vì sao châu Nam Cực được gọi là hoang 2 điểm mạc lạnh của thế giới ? Hãy nêu kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên Châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu?
- Vì sao châu Nam Cực được gọi là hoang mạc lạnh của thế 1đ giới. - Châu Nam Cực được gọi là hoang mạc lạnh của thế giới vì khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, nhiệt độ thấp nhất xuống tới - 700C. Cả châu lục được bao phủ bởi lớp băng dày (trung bình dày 1720 m). Rất ít sinh vật có thể sinh sống được. 1đ Kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu: - Nhiệt độ trung bình cuối thế kỉ XXI tăng 1,1 0C – 2,60C (dao động 2,60C- 4,80C) so với trung bình thời kỳ 1986 – 2005. Mực nước biển toàn cầu tăng, lượng mưa và các hiện tượng thời tiết cực đoan tăng. Nhiệt độ trái đất tăng, băng ở Nam Cực tan chảy, vỡ ra tạo ra các núi băng trôi gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại. Môi trường sống của chim cánh cụt bị thu hẹp, làm giảm số lượng. Băng tan làm giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng môi trường sống của sinh vật biển. Các loài tảo, rêu phát triển làm thay đổi cảnh quan môi trường. Thực vật hấp thụ ánh nắng làm nhiệt độ tăng lên khiến băng tan nhanh hơn. 5 Dựa vào bảng số liệu; 1điểm Số dân và tỉ suất tăng dân số tự nhiên cả Ô- x trây- lia, giai đoạn 2000-2020. Năm Số dân ( Triệu Tỉ suất tăng dân số người) tự nhiên 2000 19,1 0,6 2005 20,2 0,6 2010 21,0 0,7 2015 23,8 0,6 2020 25,7 0,5 a. Nhận xét quy mô và sự gia tăng dân số Ô-xtrây-li-a, giai đoạn 2000-2020. b.Trình bày cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Ô-xtrây-li-a. a.Quy mô và sự gia tăng dân số Ô-xtrây-li-a, giai đoạn 2000- 0,5đ 2020: Quy mô dân số không lớn, tăng chậm năm 2000 có 19,1 triệu người đến năm 2020 tăng lên 25,7 triệu người. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm (năm 2020 là 0,5%). b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Ô-xtrây-li-a: Có cơ cấu 0,5đ dân số già, số người trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ hơn 15% tổng số dân, từ 0-14 tuổi chiếm 19%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn