intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn học sinh khối 12 đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chia sẻ đến các bạn "Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh", mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II (NĂM HỌC: 2022 – 2023) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: LỊCH SỬ – Khối: 12 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang, 40 câu hỏi) MÃ ĐỀ: 531 Câu 1. Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Pháp. Câu 2. Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là gì? A. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. C. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. D. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 3. Tên nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào? A. Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975). B. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976). C. Tại kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976). D. Trong “Tuyên ngôn độc lập” (02/09/1945). Câu 4. Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại. B. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố. C. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam. D. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam. Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)? A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc. B. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại. C. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN. D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế. Câu 6. Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì? A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam. C. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước. Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là gì? A. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”. D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam. Câu 8. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Hiệp định Pari năm 1973. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)? A. Trọng tâm cải cách. B. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách. C. Kết quả cải cách. D. Vai trò của Đảng cộng sản. Câu 10. Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam có sự thay đổi như thế nào? A. Tạo nên sự cân bằng trong so sánh tương quan lực lượng. 1/4 - Mã đề 531
  2. B. Có lợi cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa. C. Có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam. D. Kiềm chế sự phát triển của quân Giải phóng miền Nam. Câu 11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968? A. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia. B. Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. C. Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam. D. Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới. Câu 12. “Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào? A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 13. Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là A. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. C. đế quốc Mĩ. D. chính quyền Dương Văn Minh. Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974- đầu năm 1975) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì? A. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam. B. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn. D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 15. Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng? A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển. B. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm. Câu 16. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của quân và dân ta trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch đường 14 - Phước Long. Câu 17. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. “dùng người Việt đánh người Việt”. C. đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. D. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu 18. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng. B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng. C. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam. D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam. Câu 19. Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm? A. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963). B. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963). C. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu sách của Phật giáo (5-1963). D. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963). Câu 20. Chuyển biến nào sau đây của tình hình thế giới không tác động đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12-1986)? 2/4 - Mã đề 531
  3. A. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu. B. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam. C. Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ. D. Quan hệ giữa các quốc gia được điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp. Câu 21. Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 22. Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Ấp Bắc. B. Bác Ái. C. Đồng Khởi. D. Vạn Tường. Câu 23. Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)? A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa. C. Quân đồng minh của Mĩ. D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. Câu 24. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải phóng hoàn toàn miền Nam A. trong năm 1976. B. trong hai năm 1975 và 1976. C. trước mùa mưa năm 1975. D. trong năm 1975. Câu 25. Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn. B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ. C. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn. D. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc. Câu 26. Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990? A. Hàng nội địa. B. Hàng tiêu dùng. C. Hàng xuất khẩu. D. Lương thực - thực phẩm. Câu 27. Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng Phước Long. Câu 28. Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 29. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội. Câu 30. Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thuộc lĩnh vực nào? A. Văn hoá. B. Xã hội. C. Chính trị. D. Kinh tế. Câu 31. Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15 (1-1959) và nghị quyết 21 (7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là: A. Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công. B. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao. D. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng. Câu 32. Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là A. thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng. 3/4 - Mã đề 531
  4. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. D. đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Câu 33. Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9- 1975) là gì? A. Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước. C. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới. Câu 34. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn. D. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết, các nước XHCN giúp đỡ. Câu 35. Đâu không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)? A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới. D. Góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. Câu 36. Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc hội khóa I (1946) có điểm nào chung? A. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp. B. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến. D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Câu 37. Mĩ đã làm gì để lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc cuối năm 1964 đầu năm 1965? A. Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mĩ xâm phạm vùng biển miền Bắc. B. Ném bom đánh phá một số nơi ở miền Bắc. C. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để thuyết phục Quốc hội Mĩ. D. Trả đũa việc quân ta tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku. Câu 38. Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Tiến công chiến lược năm 1972. B. Điện Biên Phủ trên không năm 1972. C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968. D. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971. Câu 39. Trong những năm 1954-1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ? A. Thực dân kiểu mới. B. Trả đũa ồ ạt. C. Phản ứng linh hoạt. D. Chiến lược toàn cầu. Câu 40. Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam là A. phương pháp chiến tranh. B. đối tượng tiêu diệt. C. kết quả. D. lực lượng quân đội nòng cốt. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 531
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0