Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng
- SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT BẢO LỘC NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 12 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh ...................................................................... Lớp.............. Mã đề 485 Câu 1. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng. B. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta. C. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam. Câu 2. Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào ? A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979. B. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979. C. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979. D. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979. Câu 3. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968? A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ. B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định”. D. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường. Câu 4. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1975) là A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản. B. xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là? A. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. B. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 6. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). Câu 7. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? A. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. B. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp. C. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội. Câu 8. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch? A. “ tràn ngập lãnh thổ”. B. “ trả đũa ồ ạt”. C. “ tìm diệt và bình định”. D. “ bình định lấn chiếm”. Câu 9. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử Quốc hội 1946? A. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng. C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu. D. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân. Câu 10. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức. Mã đề 485 – Trang 1
- B. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới. C. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân. D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân. Câu 11. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990? A. Nông-Lâm -Ngư nghiệp B. Lương thực-Thực phẩm-Hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. C. Vườn- Ao -Chuồng D. Lương thực-thực phẩm -Hàng xuất khẩu. Câu 12. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách đánh ? A. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. B. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch. C. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch. D. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng. Câu 13. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. B. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh. C. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 14. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam ? A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 15. Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Chống lại âm mưu chống phá kẻ thù. B. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung. C. Mong muốn của nhân dân. D. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 16. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 17. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc vì? A. nhân dân Mĩ và nhân dân thê giới lên án. B. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968. C. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. Câu 18. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử Quốc hội 1946? A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân. B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng. C. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu. Câu 19. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh? A. 4 tỉnh B. 7 tỉnh C. 6 tỉnh D. 5 tỉnh Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng? A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng. Mã đề 485 – Trang 2
- B. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung. C. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn. D. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa. Câu 21. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì? A. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. Khắc phục hậu quả chiến tranh. D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 22. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh 1969-1973 ở miền Nam Việt Nam? A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. ”Dùng quân Đồng minh Mĩ đánh ngưới Việt”. C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông”. D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu 23. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế? A. tác động đến tình hình thế giới. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. C. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ cách mạng thế giới D. tác động đến nước Mĩ và thế giới. Câu 24. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. D. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. Câu 25. Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi. B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri. C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. D. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 26. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. Câu 27. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước? A. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ. B. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi. C. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 28. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996). Câu 29. Sau thắng lợi nào của ta Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967). Câu 30. Chiến tranh biên giới Tây Nam bùng nổ khi nào ? A. Ngày 22 - 12 – 1978 B. Ngày 3 - 5 - 1975. C. Ngày 1 - 1 - 1979. D. Ngày 10 -5 - 1975. Câu 31. Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Đồng Xoài. B. An Lão. C. Ba Gia. D. Vạn Tường. Câu 32. Một trong những điểm mới của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần thứ V (1982) là gì? A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết tâm thực hiện. Mã đề 485 – Trang 3
- B. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp nhiều thuận lợi. C. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đảng nhận thức thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn - trải qua nhiều giai đoạn. Câu 33. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì đại hội nào của Đảng? A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI. B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII. C. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII. D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX. Câu 34. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào? A. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực. B. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. C. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào. D. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Câu 35. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong. B. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. C. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công D. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. Câu 36. Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ? A. Không có sự can thiệp của nước ngoài. B. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp. C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí. D. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế. Câu 37. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh. C. xây dựng một bước về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới. D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 38. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta? A. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long. B. giải phóng đường số 14, toàn tỉnh Phước Long. C. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre. D. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Câu 39. Từ sau 30/4/1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng nào? A. Quân viễn chinh Mĩ và quân Trung Quốc. B. Quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân Khơ-me đỏ và quân Trung Quốc. D. Quân đội Sài Gòn và quân Khơ-me đỏ. Câu 40. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. -----------------------------------Hết ----------------------------- Mã đề 485 – Trang 4
- SỞ GD – ĐT LÂM ĐỒNG ĐÁP ÁN KT CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT BẢO LỘC MÔN LỊCH SỬ 12 – NĂM HỌC 2023-2024 Mã đề 132 Mã đề 209 Mã đề 357 Mã đề 485 1. A 1. A 1. D 1. A 2. C 2. C 2. A 2. B 3. D 3. D 3. C 3. B 4. A 4. C 4. D 4. C 5. D 5. A 5. B 5. D 6. B 6. B 6. C 6. B 7. B 7. A 7. D 7. D 8. B 8. B 8. A 8. A 9. B 9. A 9. D 9. A 10. A 10. A 10. D 10. C 11. B 11. D 11. C 11. B 12. C 12. A 12. D 12. B 13. C 13. C 13. A 13. A 14. B 14. D 14. B 14. B 15. D 15. B 15. C 15. D 16. A 16. D 16. B 16. C 17. D 17. D 17. B 17. B 18. A 18. C 18. B 18. C 19. B 19. C 19. A 19. C 20. A 20. C 20. C 20. D 21. C 21. B 21. C 21. D 22. B 22. B 22. C 22. A 23. A 23. D 23. B 23. C 24. D 24. A 24. D 24. D 25. C 25. D 25. A 25. A 26. C 26. B 26. D 26. A 27. A 27. A 27. A 27. C 28. A 28. B 28. B 28. B 29. C 29. B 29. D 29. C 30. D 30. C 30. A 30. A 31. D 31. D 31. B 31. D 32. B 32. C 32. C 32. D 33. B 33. A 33. A 33. D 34. D 34. D 34. B 34. B 35. C 35. C 35. A 35. A 36. D 36. A 36. C 36. A 37. A 37. C 37. A 37. D 38. C 38. B 38. B 38. B 39. D 39. D 39. C 39. C 40. C 40. A 40. D 40. A Mã đề 485 – Trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn