Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
lượt xem 1
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT BỐ HẠ MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 104 Câu 1. Nội dung nào phản ánh điểm tương đồng về nội dung giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc B. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu. Câu 2. Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam. B. quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không". C. thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". D. thất bại trong cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trong cả nước? A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975. D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976). Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản. B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ. D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực. Câu 5. Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần 24 (1975) : ".... đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan cửa sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" A. Độc lập. B. Thống nhất. C. Độc lập và thống nhất. D. Giải phóng. Câu 6. Từ năm 1945 đến năm 1976, có mấy lần Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trên phạm vi cả nước Việt Nam ? A. 4. B. 2. C. 3. D. 6. Câu 7. Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước. Câu 8. Sự kiện nào dưới đánh dấu mốc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976). B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước ngày 25/4/1976. C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11/1975). Mã đề 000 Trang Seq/5
- D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975). Câu 9. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Việt Nam Cộng hòa. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam. Câu 10. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã A. đề ra chủ trương giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. B. đề ra đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. C. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. đề ra kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội. Câu 11. Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri? A. Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ". B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ. D. Lập Bộ chỉ huy quân sự. Câu 12. Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự đông – xuân, trọng tâm là A. đồng bằng Nam bộ. B. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ. C. Trung bộ và Khu V. D. mặt trận Trị - Thiên. Câu 13. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong đông - xuân 1974 - 1975 là A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào. B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long. D. chiến thắng Tây Nguyên. Câu 14. Kế hoạch giải phóng miền Nam được bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào? A. 1972 - 1973. B. 1973 - 1974. C. 1975 - 1976. D. 1976- 1977. Câu 15. Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 16. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lui về phòng thủ ở đâu? A. Cam Ranh B. Nha Trang C. Phan Rang D. Xuân Lộc Câu 17. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện qua chiến dịch nào dưới đây? A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử D. Tất cả các chiến dịch trên Câu 18. Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975 diễn ra sự kiện nào ở Sài Gòn? A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền” B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập C. Lá cờ cách mạng tung bay trên phủ Tổng thống Việt Nam Cộng hòa D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng Câu 19. Cho các sự kiện sau 1. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên ở Pari 2. Hiệp định Pari được chính thức kí kết 3. “Trận Điện Biên Phủ trên không” suốt 12 ngày đêm Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian: Mã đề 000 Trang Seq/5
- A. 1, 3, 2 B. 2, 3, 1 C. 1, 2, 3 D. 3, 2, 1 Câu 20. Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã: A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định" B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia Câu 21. Với Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ A. đánh cho ngụy nhào. B. đánh cho Mĩ cút. C. giải phóng miền Nam. D. thống nhất đất nước. Câu 22. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 đã xác định kẻ thù của các mạng miền Nam là A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. đế quốc Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. C. đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. D. đế quốc Mĩ, đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 23. Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 - 1975) là A. phản ứng mạnh. B. phản ứng mang tính chất thăm dò. C. phản ứng yếu ớt. D. không phản ứng gì. Câu 24. Chiến thắng Phước Long là cơ sở quan trọng để ta khẳng định điều gì ? A. Thế và lực của quân đội Sài Gòn vẫn còn mạnh. B. Khả năng quay lại của quân đội Mĩ còn khá cao. C. Có thể nhanh chóng tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975. Câu 25. Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định. D. chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 26. Chiến thắng Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào? A. Là chiến thắng lớn, có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền Nam. B. Là chiến thắng lớn nhất trong cuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. C. Là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử quan trọng - mở ra thời kì quân ta thực hiện các cuộc Tiến công chiến lược năm để giải phóng Miền Nam. D. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đọan mới - tiến hành Tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam. Câu 27. Chính quyền Sài Gòn đã làm gì sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột (10/3/1975)? A. Quyết tâm tử thủ để giữ được địa bàn chiến lược Tây Nguyên. B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên. C. Rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ. D. Chấp nhận rút khỏi vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 28. Ai là người đầu tiên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975? A. Đãng Toàn. B. Bùi Quang Thận. C. Nguyễn Văn Tập. D. Hoàng Đăng Vinh. Câu 29. Sau chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Trung ương đã họp và ra nghị quyết khẳng định : "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam trước ... ". A. mùa đông 1975. B. mùa khô 1975. C. mùa thu 1975. D. mùa mưa 1975. Câu 30. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là gì? A. Rút nhỏ giọt quân Mĩ về nước. B. Để lại quân đồng minh ở lại chiến đấu ở miền Nam. C. Giữ lại hơn hai vạn cố vấn quân sự. Mã đề 000 Trang Seq/5
- D. Dừng mọi viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 31. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là: A. nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. đất nước đã được độc lập, thống nhất. D. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta. Câu 32. Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ nhằm thực hiện âm mưu gì? A. “Dùng người Việt đánh người Việt” B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Câu 33. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11 - 1975). B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25 - 4 - 1976). C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24 - 6 đến 2-1 - 1976). D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 34. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 -4-1976) có ý nghĩa gì? A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975). C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước Câu 35. Quốc hội thống nhất cả nước sau cuộc Tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) là Quốc hội khoá A. Khoá IV. B. Khoá V. C. Khoá VI. D. Khoá VII. Câu 36. Người được bầu làm Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai? A. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng C. Lê Duẩn. D. Trường Chinh. Câu 37. Kì họp thứ I Quốc hội khoá VI có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là Thủ đô của cả nước. B. Nhất trí về vấn đề về chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước. C. Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh. D. Bầu ra đại biểu Quốc hội đại diện cho ba miền Bắc – Trung – Nam. Câu 38. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình nhà nước ở nước ta như thế nào? A. tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau ở mỗi miền. B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất. C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền. D. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền. Câu 39. Mĩ và chính quyền Sài Gòn có thái độ, hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Nghiêm túc thực thi hiệp định B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định Câu 40. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì? A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự B. Ném bom vào khu đông dân, trường học nhà trẻ, bệnh viện C. Ném bom phá hủy các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi D. Ném bom vào các đầu mối giao thông Mã đề 000 Trang Seq/5
- ------ HẾT ------ Mã đề 000 Trang Seq/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn