intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử lớp 12 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) ------------------------- Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Mã Đề: 601. Câu 1. Địa phương được đánh giá tiêu biểu nhất trong phong trào Đồng khởi (1959–1960) là tỉnh A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bến Tre. Câu 2. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới, vì đã A. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. C. thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Câu 3. Bài học quý giá trong thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ còn có tác dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là A. chiến tranh nhân dân, tạo ra sức mạnh tổng hợp của chiến tranh. B. xây dựng liên minh ba nước Đông Dương và phong trào cách mạng thế giới. C. lựa chọn phương thức tổng tiến công và nổi dậy để kết thúc cuộc chiến. D. không ngừng nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng. Câu 4. Chiến thăng Vạn Tường (1965) của quân và dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. B. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. D. Một tấc không đi, một li không rời. Câu 5. Từ 1969 đến 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được tiến hành qua các chiến dịch A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Hồ Chí Minh. D. Huế - Đà Nẵng, Cam Ranh, Đông Nam Bộ. Câu 7. So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm khác biệt nào sau đây? A. Tạo ra cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước. B. Tạo ra sự thay đổi về tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta. C. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. D. Quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Câu 8. “Ấp chiến lược” trong “Chiến tranh đặc biệt”(1961-1964) được Mĩ triển khai thực hiện trong kế hoạch nào sau đây? A. Kế hoạch Na-va. B. Kế hoạch Xtalây – Taylo. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Đờ-Lát-đơ-Tát-xi-nhi . Câu 9. Trong những năm 1965–1968, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 10. Thủ đoạn ngoại giao thâm độc mà Mĩ triển khai trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở miền Nam Việt Nam? A. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. 1
  2. Câu 11. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì? A. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền. C. Đường lối tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của từng miền. Câu 12. Nội dung nào thể hiện tính nhân văn của Đảng trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. B. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. Trong năm 1975 ta phải khẩn trương tiến công quan địch trên quy mô rộng lớn. D. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa để đỡ thiệt hại về vật chất. Câu 13. Điểm giống nhau giữa “Chiến lược chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với “Chiến lược chiến tranh Việt Nam hóa” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Thực hiện Đông Dương hóa chiến tranh. C. Mở rộng phạm vi đánh phá sang Cam-pu-chia. D. Mở rộng phạm vi đánh phá sang Lào. Câu 14. Chiến thắng nào sau đây tác động đến việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ Chính trị? A. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long. B. Chiến thắng An Lão. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 15. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam để Đảng ta đề ra đường lối lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống đế quốc Pháp và Mĩ là A. tư tưởng quân sự của Hồ Chí Minh. B. xác định phương thức tiến hành chiến tranh. C. xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến. D. xác định điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh. Câu 16. Điểm khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là A. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. B. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C. dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. D. có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần của Mĩ. Câu 17. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. Câu 18. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng thêm quân đội viễn chinh. B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Rút hết quân viễn chinh về nước. D. Đưa quân đồng minh vào tham chiến. Câu 19. Hoàn cảnh lịch sử nàọ là thuận lợi nhất để từ đó Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975? A. Mĩ dần dần cắt giảm viện trợ về kinh tế, văn hóa cho chính quyền Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. C. Khả năng chi viện từ bên ngoài cho tiền tuyến miền Nam ngày càng lớn. D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. Câu 20. Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa để đỡ thiệt hại về vật chất. C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. 2
  3. D. Trong năm 1975 ta phải khẩn trương tiến công quân địch trên quy mô rộng lớn. Câu 21. Trong những năm 1961–1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 22. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn A. tiến công chiến lược. B. tổng tiến công chiến lược. C. phản công D. phòng ngự. Câu 23. Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961-1965 là A. chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. quân các nước đồng minh Mĩ. C. cố vấn Mĩ. D. quân đội viễn chinh Mĩ. Câu 24. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là A. đô thị. B. trung du. C. nông thôn. D. rừng núi. Câu 25. Từ 1954 đến 1960, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 26. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. D. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. Câu 27. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27–1–1973)? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 28. Phong trào Đồng khởi năm 1959-1960 có điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ? A. Lực lượng chính trị giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Thực hiện nhiệm vụ chiến lược chống đế quốc và phong kiến. C. Kết hợp giữa tổng nỗi dậy của quần chúng và tiến công. D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang. Câu 29. Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã A. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 30. Nhân tố khách quan nào là quan trong nhất tác động đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam năm 1986? A. Xuất hiện hòa hoãn Đông-Tây. B. Chiến tranh lạnh kết thúc. C. Xu thế Toàn cầu hóa. D. Quan hệ đa cực, nhiều trung tâm. ----HẾT--- 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2