
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Lịch sử- Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút( Không kể thời gian giao đề) Đề chính thức (Đề có 4 trang) Mã đề: 001 ĐIỂM Cán bộ chấm số 1 Cán bộ chấm số 2 Số phách Bằng số Bằng chữ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Do TrBCT ghi) .................................. .................................. ……................... ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) 1.1. Trả lời trắc nghiệm (Học sinh ghi đáp án mục 1.2. Câu hỏi trắc nghiệm vào ô của bảng dưới) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án 1.2. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch A. Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên. C. Đường 9 - Nam Lào. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 2: Ngày 7 - 2 - 1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây ở Việt Nam? A. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Plâyku. B. Mĩ triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. C. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. D. Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, bắn phá một số nơi ở miền Bắc. Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) đã họp và đề ra đường lối cho cách mạng miền Nam là A. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang đánh đổ Mĩ - Diệm. C. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình. D. đẩy mạnh “Phong trào hòa bình” trên toàn miền Nam. Câu 4: Sau chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, tháng 8 - 1965), Đảng đã đưa ra nhận định gì? A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. D. Quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Trang 1/4 - Mã đề 001
- Câu 5: Mục tiêu chung quan trọng nhất của Mĩ khi tiến hành các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là A. phá hoại Hiệp định Giơnevơ, dựng lên chính quyền tay sai thân Mĩ. B. dùng miền Nam Việt Nam làm bàn đạp để mở rộng xâm lược miền Bắc. C. dùng miền Nam Việt Nam làm bàn đạp để chống lại làn sóng cộng sản. D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 6: Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Đồng khởi”. B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. Phá “ấp chiến lược”. Câu 7: Ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất nào của địch trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968)? A. Đều có các hoạt động phối hợp phá hoại cách mạng miền Bắc. B. Đều nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân. D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy. Câu 9: Lực lượng nào đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đồng minh của Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân viễn chinh Mĩ. Câu 10: Thắng lợi nào của nhân dân ta buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam? A. Hiệp định Pari năm 1973. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 11: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là A. trung du. B. đô thị. C. rừng núi. D. đồng bằng. Câu 12: Về bản chất, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) đều là A. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. B. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ của Mĩ. C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Trang 2/4 - Mã đề 001
- Câu 13: Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967 là A. Attơnborơ. B. Xêđaphôn. C. Gianxơn Xiti. D. Ánh sáng sao. Câu 14: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 15: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã mở ra kỉ nguyên A. chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. B. đất nước được độc lập, tự do. C. nhân dân lao động làm chủ đất nước. D. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 16: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là A. “ấp chiến lược” và cố vấn Mĩ. B. hệ thống cố vấn Mĩ. C. “ấp chiến lược”. D. lực lượng quân đội tay sai. Câu 17: Tháng 2 - 1961, các lực lượng vũ trang miền Nam thống nhất thành A. Quân giải phóng Việt Nam. B. Việt Nam Cứu quốc quân. C. Việt Nam giải phóng quân. D. Quân giải phóng miền Nam. Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. “Trận Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. Câu 19: Thắng lợi nào dưới đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng trong giai đoạn 1954 - 1960? A. “Đồng khởi”. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường. Câu 20: Chiến thắng Vạn Tường - Quảng Ngãi (18 - 8 - 1965) đã chứng tỏ điều gì? A. Mĩ thất bại hoàn toàn trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. C. Làm sụp đổ ngụy quân, ngụy quyền Sài Gòn. D. Quân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. vai trò của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. phương tiện chiến tranh và biện pháp thực hiện. C. quy mô và phương tiện chiến tranh. D. vai trò của quân Mĩ và phương tiện chiến tranh. Câu 22: Chiến dịch nào được Bộ Chính trị quyết định mang tên là chiến dịch Hồ Chí Minh? A. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch giải phóng Phước Long - Sài Gòn. C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định. D. Chiến dịch giải phóng Tây Nguyên. Trang 3/4 - Mã đề 001
- Câu 23: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 24: Một trong những thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ từ 1965 đến 1968 là A. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari. B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền nam Việt Nam được 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. C. Mĩ đã kí Hiệp định Pari về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt nam. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được 41 nước công nhận. Câu 25: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết là A. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. C. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. Câu 26: Chủ trương “Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất” A. miền Bắc được giải phóng. B. cuộc kháng chiến chống Pháp diễn ra quyết liệt. C. đất nước ta hoàn toàn giải phóng. D. miền Nam được giải phóng. Câu 27: Cuộc hành quân “tìm diệt” đầu tiên của quân đội Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) tấn công vào căn cứ nào của Quân giải phóng ở miền Nam Việt Nam? A. Bình Giã (Bà Rịa). B. An Lão (Bình Định). C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 28: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. đều mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. B. đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa cố vấn chỉ huy. C. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. D. đều mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia. II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 29: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) .............................................. Hết ................................................... ( Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ Trang 4/4 - Mã đề 001

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1414 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
320 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
988 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
194 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
258 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
174 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
231 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
196 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
155 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
208 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
796 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
178 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
158 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
164 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
166 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
186 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
148 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
774 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
