Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ái Mộ B
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ái Mộ B’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Ái Mộ B
- TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2022 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: ………….....…….....……… MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - LỚP 4 Lớp: 4A....… Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu các bài tập dưới đây. Câu 1. (1 điểm) Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp. Việc tổ chức dạy học và thi cử bắt đầu có quy củ. Thời nhà Trần Lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường đào tạo nhân tài. Thời nhà Lý Giáo dục phát triển, chế độ đào tạo được quy định chặt chẽ. Thời Hậu Lê Câu 2. (0,5 điểm) Quang Trung kéo quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước vào năm nào? A. 1688 B. 1788 C. 1878 D. 1789 Câu 3. (0,5 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh? A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên. B. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên. C. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng. D. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Như Nguyệt. Câu 4. (0,5 điểm) Hằng năm vào ngày mồng mấy Tết, nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại thắng quân Thanh? A. Mồng 3 Tết. B. Mồng 4 Tết C. Mồng 5 Tết D. Mồng 10 tháng 3 Câu 5. (1 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Từ cuối thế kỉ XVI, công cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong được xúc tiến mạnh mẽ. Các vùng đất được nhân dân ta lần lượt tiến vào khai hoang là: Phú Yên, …………………….., Nam Trung Bộ, ……………………., Đồng bằng sông Cửu Long. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được …………..……… và phát triển. Tình đoàn kết giữa các ……………… ngày càng bền chặt. Câu 6. (1,5 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................
- B. PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1. (0,5điểm) Đồng bằng Nam Bộ do các sông nào bồi đắp nên? A. Sông Tiền và sông Hậu. B. Sông Mê công và sông Đồng Nai. C. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. D. Sông Mê Công và sông Sài Gòn. Câu 2. (1điểm) Ghi vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. A. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Bắc nước ta. B. Đồng bằng có diện tích lớn nhất là đồng bằng Nam Bộ. C. Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. Do đắp đê nên đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp phù sa hằng năm. Câu 3. (1,5điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn sau: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung dân cư tập trung khá ........................, chủ yếu là người Kinh và ........................... Nghề chính của họ là nghề nông, ......................, đánh bắt, nuôi trồng và ...........................thủy sản. Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ngày càng có thêm nhiều ................... kinh tế mới: phục vụ....................., làm việc trong các nhà máy đóng tàu, nhà máy đường, ... Câu 4. (0.5điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch? A. Vì có nhiều ngành công nghiệp. B. Vì ở Huế có sông chảy qua nhiều thành phố. C. Vì ở Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp và nhiều công trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật cao. D. Vì có khí hậu mát mẻ quanh năm. Câu 5. (1.5 điểm) Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Giáo viên coi thi Giáo viên chấm lần 1 Giáo viên chấm lần 2 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ Lớp 4 – Năm học 2021 – 2022 A. PHẦN LỊCH SỬ Câu 1. (1 điểm) Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp. Việc tổ chức dạy học và thi cử bắt đầu có quy củ. Thời Hậu Lê Lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường đào tạo nhân tài. Thời nhà Lý Giáo dục phát triển, chế độ đào tạo được quy định chặt chẽ. Thời nhà Trần Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào B (0,5 điểm) Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào B (0,5 điểm) Câu 4. (1 điểm) Khoanh vào C (0,5 điểm) Câu 5. Thứ tự điền: Khánh Hòa, Tây Nguyên, hình thành, dân tộc * Điền đúng nỗi từ ngữ được 0,25 điểm Câu 6. (1,5 điểm) Những việc Nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích học tập là: + Đặt ra lễ xướng danh + Đặt ra lễ vinh quy + Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. * Trả lời đúng mỗi ý: 0,5 điểm * Trả lời cần diễn đạt đủ câu, nếu diễn đạt không rõ câu trừ 0,25 - 0,5 điểm. B. PHẦN ĐỊA LÍ Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào B Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm - Ghi Đ ý B, C - Ghi S ý A, D Câu 3. (1,5 điểm) Thứ tự điền: đông đúc, người Chăm, làm muối, chế biến, hoạt động, du lịch. * Điền đúng nỗi từ ngữ được 0,25 điểm Câu 4. (1 điểm) Khoanh vào C (0,5 điểm)
- Câu 5. (1,5 điểm) Ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung vì - Có nhiều bãi biển đẹp. - Nhiều di sản văn hoá. - Nhiều lễ hội đặc sắc. - Hệ thống các nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi, các dịch vụ du lịch,… ngày càng đa dạng và hoàn thiện thu hút khách du lịch. * Trả lời đúng 3 ý đầu ghi: 1 điểm * Trả lời đúng ý 4 ghi: 0,5 điểm * Trả lời cần diễn đạt đủ câu, nếu diễn đạt không rõ câu trừ 0,25 - 0,5 điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn