intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1 được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1

  1. 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8 Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nhận Thông Vận Vận TT Nội dung % năng biết hiểu dụng dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1 Truyện ngắn 5 0 3 0 0 2 0 0 60 hiểu Viết văn bản thuyết minh 2 Viết giải thích một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hiện tượng tự nhiên Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100% Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức Chương/ TT đơn vị Mức độ đánh giá Vận chủ đề Nhận Thông Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: 5TN 3TN 2TL ngắn - Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, tình huống, các biện pháp xây dựng nhân vật. - Nhận biết được các trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập, các loại câu phân loại theo mục đích giao tiếp.
  2. Thông hiểu: - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện. - Phân tích được vai trò, tác dụng của cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng; sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, biện pháp đảo ngữ, câu hỏi tu từ được sử dụng trong văn bản. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con
  3. người của tác giả qua văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Vận dụng những hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn học để đánh giá giá trị của tác phẩm. 2 Viết Viết Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* văn - Xác định được kiểu bài bản thuyết minh giải thích thuyết một hiện tượng tự nhiên minh Thông hiểu: giải - Các biểu hiện điển thích hình của hiện tượng tự một nhiên hiện - Nguyên nhân dẫn đến tượng hiện tượng tự nhiên, các tự cơ sở khoa học giúp giải nhiên thích hiện tượng tự nhiên Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân để viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. - Chỉ ra mối liên hệ giữa hiện tượng tự nhiên đó
  4. đối với đời sống của con người - Đánh giá khái quát về thái độ và những việc con người đã làm trước hiện tượng tự nhiên đó Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn. - Lời văn rõ ràng, rành mạch phù hợp với kiểu văn bản thuyết minh, mỗi bài văn có giọng điệu riêng. 5TN 3TN 2TL Tổng số câu 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* Tỉ lệ (%) 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% III. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: CHIẾC LÁ Chim sâu hỏi chiếc lá: – Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! – Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. – Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn? – Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ. – Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt ngày đêm chưa? – Chưa! Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
  5. – Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện. – Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến. (Theo: Trần Hoài Dương) Câu 1. Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả. Câu 2. Xét về mục đích nói câu “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!” thuộc kiểu câu nào? A. Câu cảm thán B. Câu trần thuật C. Câu nghi vấn D. Câu cầu khiến Câu 3. Văn bản là cuộc trò chuyện giữa những nhân vật nào? A. Chim sâu và chiếc lá C. Chim sâu và mặt trời B. Chim sâu và bông hoa D. Chim sâu và nụ búp Câu 4. Văn bản sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hoá B. Điệp ngữ C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 5. Câu nghi vấn “Thật như thế sao?” dùng với mục đích gì? A. Cầu khiến C. Kể B. Hỏi D. Bộc lộ cảm xúc Câu 6.V ăn bản được kể ở ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ hai B. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 7. Hình ảnh chiếc lá tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống? A. Những điều bình thường, giản dị, khiêm tốn, thầm lặng dâng hiến. B. Những điều bình thường, giản dị, khiêm tốn, thầm lặng dâng hiến, không ganh đua, bon chen trong cuộc đời và sống luôn là chính mình, toả sáng theo cách riêng của mình. C. Những điều bình thường, giản dị, toả sáng theo cách riêng của mình. D. Những điều bình thường, toả sáng theo cách riêng của mình. Câu 8. Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ nhân vật “Chim sâu” trong văn bản trên là gì? A. Đừng đánh giá người khác qua cảm quan riêng của mình mà nên có cái nhìn đa chiều, đa diện B. Đánh giá người khác theo quan điểm cá nhân C. Đánh giá người khác mà không cần căn cứ xác đáng D. Đánh giá người khác một cách phiến diện.
  6. Câu 9. Câu trả lời của Bông hoa với Chim sâu: “Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến.” thể hiện mối quan hệ nào giữa con người với con người trong cuộc sống? Câu 10. Thông điệp rút ra từ câu trả lời của Lá với Chim sâu “Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành thứ gì khác tôi cả. Suốt đời tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.” trong phần đọc – hiểu? Phần II. VIẾT (4,0 điểm) Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên? IV. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN NGỮ VĂN 8 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A.Tự sự 0,5 2 D. Câu cầu khiến. 0,5 3 A. Chim sâu và chiếc lá 0,5 4 A. Nhân hoá 0,5 5 C.Hỏi 0,5 6 C.Ngôi thứ ba 0,5 7 B.Hình ảnh chiếc lá tượng trưng cho những điều bình thường, giản dị, khiêm tốn, thầm lặng dâng hiến, không ganh đua, bon chen trong cuộc đời và sống luôn là chính mình, toả sáng theo cách riêng của mình. 8 A. Đừng đánh giá người khác qua cảm quan riêng của mình mà nên có cái nhìn đa chiều, đa diện. 9 Câu trả lời của Bông hoa với Chim sâu: “Tôi không bịa chút 1,0 nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến.” thể hiện mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung, giữa cá nhân và cộng đồng: Cuộc sống là tổng hòa của các mối quan hệ xã hội. Giống như bông hoa phải đặt cạnh chiếc lá, chiếc lá tôn vinh nét đẹp của bông hoa, cái tôi phải đặt trong cái ta, cái ta là sự tổng hoà của những cái tôi nhỏ bé. Chỉ có như vậy
  7. cuộc sống mới trở nên tốt đẹp, trọn vẹn và có ý nghĩa 10 - Thông điệp qua lời lá nói với chim sâu: Sống là chính 1,0 mình: Luôn sống với những giá trị riêng của mình, tự tin vào bản thân, vui vẻ với những gì thuộc về mình, sống hết mình, nỗ lực vươn lên, âm thầm toả sáng theo cách riêng. Luôn là chính mình chứ không phải là “bản sao của người khác”. II Viết 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh giải thích về một hiện tượng tự nhiên. Mở bài giới thiệu được hiện tượng. 0,25 Thân bài triển khai được chi tiết về hiện tượng tự nhiên (giải thích, nguyên nhân…). Kết bài nêu khái quát lại hiện tượng. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn thuyết mình giải 0,25 thích về một hiện tượng tự nhiên. c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài: Nêu hiện tượng tự nhiên và đưa ra cái nhìn bao quát về hiện tượng này..( 0,25 điểm) 2. Thân bài:( 2,5 điểm) - Miêu tả hay thuật lại các biểu hiện điển hình của hiện tượng tự nhiên.( 0,5 điểm) -Nêu lần lượt các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tự nhiên kết 3,0 hợp trích dẫn ý kiến của các chuyên gia và bổ sung trên cơ sở một số tài liệu được cập nhật.( 1 điểm) - Xác định mối liên hệ giữa hiện tượng tự nhiên với đời sống của con người; nêu, đánh giá khái quát về thái độ và những việc con người đã làm trước hiện tượng tự nhiên đó.( 1 điểm) 3. Kết bài: Nêu ấn tượng hay đánh giá chung của bản thân về hiện tượng tự nhiên được đề cập. (0,25 điểm) d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt.
  8. e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, lời văn rõ ràng, rành mạch phù hợp với kiểu văn bản thuyết minh, mỗi bài văn có giọng 0,25 điệu riêng. Đánh giá toàn bài -Mức 4,0: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên; thuyết minh sáng rõ, chặt chẽ; số liệu chính xác; văn viết mạch lạc, có lí lẽ và căn cứ xá đáng, khoa học, cảm xúc. -Mức 3,75-2,75: Đáp ứng tương đối các yêu cầu trên; thuyết minh khá sáng rõ; số liệu chính xác ; văn viết có cảm xúc. -Mức 2,5-1,5: Đảm bảo cơ bản yêu cầu trên ở mức độ sơ sài, mắc một số lỗi diễn đạt. -Mức 1,25-0,25: Thuyết minh một cách sơ sài, thiếu thuyết phục, văn viết sai nhiều lỗi, trình bày cẩu thả. -Mức 0,0: Bài viết lạc đề, chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Xác nhận của BGH Ký duyệt của tổ bộ môn Người ra đề Ma Thị Châm Hoàng Thị Lê Cao Thị Huệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
37=>1